Cho các từ sau đây, cho biết nghĩa của mỗi từ:
fish
tomato
banana
school
class
one
toys
eyes
dog
cat
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- accepted: bằng lòng, chấp nhận
"Speed bump" now seems to be the generally accepted term for those ridges in the road that slow traffic down.
- predict :dự đoán
It's still not possible to accurately predict the occurrence of earthquakes.
- smear: bôi nhọ, vết, đốm
The children had smeared peanut butter all over the sofa.
- alloy:hợp kim
Brass is an alloy of copper and zinc.
- counteract:chống lại
Drinking a lot of water counteracts the dehydrating effects of hot weather.
- duchess: nữ công tước
a duchess is the wife or widow of a duke
- accepted: bằng lòng, chấp nhận
- predict :dự đoán
- smear: bôi nhọ, vết, đốm
- alloy:hợp kim
- counteract:chống lại
- duchess: nữ công tước
Mỗi câu đều được sản sinh ra trong một bối cảnh nhất định và chỉ được lĩnh hội một cách đầy đủ, chính xác trong bối cảnh của nó. Ngữ cảnh có vai trò quan trọng với cả người nói và người nghe. Với người nói, ngữ cảnh là cơ sở để dùng câu, lựa chọn từ ngữ tạo thành câu nói. Tương tự, người nghe cũng cần dựa vào ngữ cảnh để có thể lĩnh hội từ ngữ, câu văn, hiểu được nội dung và mục đích mà người nói muốn truyền tải. Lấy ví dụ như trong bốn câu thơ ở bài tập số một, nếu không xác định ngữ cảnh bài thơ là lời của người con hướng tới mẹ thì ta không thể giải nghĩa được từ “quả” hay “quả non xanh” là để chỉ người con còn non nớt bé bỏng, thiếu kinh nghiệm sống chưa thể giúp đỡ hay đền đáp công lao người mẹ.
Đáp án
Cho, tặng, biếu:
- Giống: tả hành động trao ai vật gì đấy.
- Khác:
+ cho: sắc thái bình thường.
+ tặng: thể hiện sự long trọng, không phân biệt ngôi thứ.
+ biếu: thể hiện sự kính trọng.
a, - Tuyệt (dứt, không còn gì): tuyệt chủng ( không còn chủng loại, giống loài), tuyệt giao ( không ngoại giao), tuyệt tự (không có người nối dõi), tuyệt thực (nhịn ăn)…
- Tuyệt (cực kì, nhất): tuyệt mật (cực kì bí mật), tuyệt tác (tác phẩm đẹp nhất), tuyệt trần (nhất trên đời), tuyệt phẩm (sản phẩm tuyệt vời),…
b, Đồng (Cùng nhau, giống nhau): đồng âm, đông bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng khởi, đồng môn…
Đồng âm: cùng âm đọc
+ Đồng ấu: Cùng nhỏ tuổi
+ Đồng bào: cùng một bọc
+ Đồng bộ: Cùng khớp nhau nhịp nhàng
+ Đồng chí: Cùng chiến đấu
+ Đồng dạng: Cùng hình dạng
+ Đồng khởi: Cùng khởi nghĩa
+ Đồng môn: Cùng trong một nhóm
+ Đồng niên: Cùng năm
+ Đồng sự: Cùng làm việc
+ Đồng thoại: thể loại truyện viết cho trẻ em
+ Trống đồng: Trống được làm từ chất liệu đồng
Giống nhau: đều có ý trao cho ai một vật gì đấy.
*Khác nhau:
- Cho: sắc thái biểu cảm bình thường, thân mật, là thái độ của người cao hơn đối với người thấp hơn.
VD: Chị CHO em cái kẹo này nhé?
- Tặng: thể hiện sự long trọng, có ý nghĩa cao quý.
VD: Tớ TẶNG cậu món quà này nhân dịp sinh nhật lần thứ 15 của cậu.
- Biếu: thể hiện sự tôn trọng của người dưới với người trên.
VD: Chúng con xin BIẾU cha mẹ bộ chén bát này.
Các từ đồng nghĩa với các từ đã cho bên trên
- Trông coi, chăm nom…
- Trông mong, chờ, ngóng…
Cá, cà chua, chuối, trường học, lopws học, 1, đồ choiw, mắt, chó, mèo
fish=con cá
tomato=củ khoai tây
banana=quả chuối
school=trường học
class=lớp học
one=một
toys=đồ chơi
eyes=đôi mắt
dog=con chó
cat=con mèo
-học tốt-
nhớ k nha