một bóng đèn 6V 3w được mắc vào nguồn có hiệu điện thế 6V nhờ dây dẫn dài 2m tiết diện 1mm2 và làm bằg chất có điện trở suất là 0,5.10-6 a) tíh R của đèn và R dây nối b)tính côg suất thực của đèn. Đèn có ság bìh thuờg ko tại sao c) muốn đèn sáng bìh thuờg thì ta phải mắc bóg đèn và dây dẫn nói trên vào U là bao nhiêu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{9}=4\Omega\) \(;I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{9}{6}=1,5A\)
Chiều dài dây: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{l}{0,1\cdot10^{-6}}=15\)
\(\Rightarrow l=3,75m\)
b)\(R_ĐntR_b\Rightarrow R_{tđ}=R_Đ+R_b=4+8=12\Omega\)
Dòng điện qua đèn: \(I_Đ=I_b=I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9}{12}=0,75A\)
Công suất qua đèn: \(P_Đ=I^2_Đ\cdot R_Đ=0,75^2\cdot4=2,25W\)
Ta có: \(I_Đ< I_{Đđm}\Rightarrow\)Đèn sáng yếu.
c)\(R_Đ'=\dfrac{U_Đ^2}{P_Đ}=\dfrac{3^2}{3,6}=2,5\Omega\)\(;I_{Đđm}'=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{3,6}{3}=1,2A\)
Để hai đèn sáng bình thường, ta mắc \(Đ_2//\left(Đ_1ntR_b\right)\)
\(I_m=I_{1b}+I_2=I_1+I_2=1,5+1,2=2,7A\)
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{9}{2,7}=\dfrac{10}{3}\Omega\)
Mà \(R_{tđ}=\dfrac{R_2\cdot\left(R_1+R_b\right)}{R_2+R_1+R_b}=\dfrac{2,5\cdot\left(4+R_b\right)}{2,5+4+R_b}=\dfrac{10}{3}\)
a)Điện trở bóng đèn:
\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{3^2}{6}=1,5\Omega\)
b)Chiều dài dây làm điện trở:
\(R_Đ=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R_Đ\cdot S}{\rho}=\dfrac{1,5\cdot0,2\cdot10^{-6}}{2\cdot10^{-6}}=0,15m=15cm\)
a. Điện trở tương đương của mạch là: R t đ = R 1 + R 2 = 40
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
b. Đổi S = 0 , 06 m m 2 = 0 , 06 . 10 - 6 m 2
Công thức tính điện trở:
c. Cường độ dòng điện định mức của đèn:
Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R 1 là 6V
Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là: U b = U - U đ = 12 - 6 = 6 V
ường điện dòng điện chạy qua R 1 là: I 1 = 6 / 25 = 0 , 24 A
Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: I b = I 1 + I đ m = 0 , 74 A
Vậy điện trở biến trở khi đó là:
Đáp án: A
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:
Vì đèn sáng bình thường:
khi đèn sáng bt thì cường độ dòng điện bằng 0.75.điện trởkhi dò của biến trở là 6 ôm.vị r tương đương của đoạn mạch mạch lúc này là 18 bảng 9 chia 0.5. mà R BẰNG R1 CỘNG R2 TỪ ĐÓ SUY RA CÂU B; TA CO CT ; R=PNHAN L CHIA S. SUY RA; L BẰNG R NHÂN P CHIA S.TƯƠNG ĐƯƠNG ; 30 NHÂN 0.5 CHIA 1NHAN 10MU -6.ĐỔI 1MM BAMG1NHAN 10 MŨ -6 M
Đáp án: A
HD Giải: I = E R N + r = 6 11 + 0 , 9 + 1 = 0 , 5 A . Đèn sáng bình thường nên Iđm = I = 0,5A
Uđm = IđmRđ = 0,5.11 = 5,5 V; Pđm = UđmIđm = 5,5.0,5 = 2,75W
Tóm tắt :
\(U_đ=6V\)
\(P=3W\)
\(U_d=6V\)
\(l=2m\)
\(S=1mm^2=0,000001m^2\)
\(\rho=0,5.10^{-6}\)
a) \(R_đ=?;R_d=?\)
GIẢI :
a) Điện trở của đèn là :
\(P_đ=\dfrac{U^2}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U^2}{Pđ}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega\)
Điện trở của dây dẫn là :
\(R_d=\rho.\dfrac{l}{S}=0,5.10^{-6}.\dfrac{2}{1.10^{-6}}=1\left(\Omega\right)\)
Bài làm:
a) Đổi \(1mm^2=10^{-6}m^2\)
Điện trở của đèn là:
\(R_Đ=p_Đ=3\left(\Omega\right)\)
Điện trở của dây nối là:
\(R_1=p\cdot\dfrac{l}{s}=0,5\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{2}{10^{-6}}=1\left(\Omega\right)\)
b) Công suất của dây điện là:
\(p_1=U_1\cdot I_1=U_1\cdot\dfrac{U_1}{R_1}=6\cdot\dfrac{6}{1}=36\left(W\right)\)
Công suất thực của bóng đèn là:
\(p=p_Đ+p_1=3+36=39\left(W\right)\)
Vì \(p>p_Đ\) nên đèn bị hỏng