Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:
Vì đèn sáng bình thường:
Đáp án: A
HD Giải: I = E R N + r = 6 11 + 0 , 9 + 1 = 0 , 5 A . Đèn sáng bình thường nên Iđm = I = 0,5A
Uđm = IđmRđ = 0,5.11 = 5,5 V; Pđm = UđmIđm = 5,5.0,5 = 2,75W
I = E R Đ + R + r = 0,5 A; U Đ = I . R Đ = 5,5 V; P Đ = I 2 . R Đ = 2,75 W.
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta có cường độ dòng điện qua mạch chính:
I = ξ R đ + R + r = 0 , 5 A ;
Do đèn sáng bình thường nên cường độ dòng điện thực tế qua đèn bằng cường dộ dòng điện định mức của đèn, vậy hiệu điện thế định mức của đèn là: U đ = I . R đ = 5 , 5 V ;
Công suất định mức của đèn là: P đ = I 2 R đ = 2 , 75 V .
a) Sơ đồ mạch điện
b) Số chỉ của vôn kế và ampe kế
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
E b = 5 . e = 5 . 2 = 10 ( V ) ; r b = 5 . r = 5 . 0 , 2 = 1 ( Ω ) .
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
R Đ = U Ñ 2 P Ñ = 6 2 6 = 6 ( Ω ) ; I đ m = P Ñ U Ñ = 6 6 = 1 ( A ) .
Mạch ngoài có: R t n t ( R Đ / / R )
Khi R t = 2 Ω
R Đ R = R Đ . R R Đ + R = 6.3 6 + 3 = 2 ( Ω ) ⇒ R N = R t + R Đ R = 2 + 2 = 4 ( Ω ) ; I = I . t = I Đ R = E b R N + r b = 10 4 + 1 = 2 ( A ) ; U V = U N = I . R N = 2 . 4 = 8 ( V ) . U Đ R = U Đ = U R = I . R Đ R = 2 . 2 = 4 ( V ) ; I A = I Đ = U Đ R Đ = 4 6 = 2 3 ( A ) ;
c) Tính R t để đèn sáng bình thường
Ta có: R N = R t + R Đ R = R t + 2 ;
I = I đ m + I đ m . R Đ R 2 = E b R N + r b ⇒ 1 + 1.6 3 = 3 = 10 R t + 2 + 1 = 10 R t + 3 ⇒ R t = 1 3 Ω .
Đèn sáng bình thường, nghĩa là cường độ dòng điện đi ua nó bằng cường độ dòng điện định mức
\(\Rightarrow I=I_{dm}=\dfrac{P_{dm}}{U_{dm}}=\dfrac{6}{6}=1\left(A\right)\)
\(I=\dfrac{\xi}{r+R+R_D}=1\Leftrightarrow\dfrac{12}{3+R+\dfrac{6^2}{6}}=1\Rightarrow R=...\left(\Omega\right)\)
Đáp án A
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được: