Bài 4. Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp X gồm Al và Fe trong dd H2SO4 19,8% vừa đủ thu được 8,96 lít khí H2 đo ở đktc và dd Y. Xác định khối lượng và phần trăm khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp X? Tính nồng độ phần trăm của từng chất cho trong dd Y?
Bài 6. Hòa tan hoàn toàn 9,6g hỗn hợp gồm Mg, MgCO3 cần 100g dd HCl 14,6%. Tính thể tích của mỗi khí thu được ở đktc? Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng? Dẫn toàn bộ khí thu được hấp thụ hết vào dd chứa 0,05mol Ca(OH)2 thu được a gam kết tủa, tính a?
Bài 7. Nhiệt phân 24g CaCO3 trong một thời gian thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong dd HCl 14,6% thu được dd B và 1,344 lít khí đo ở đktc. Viết các ptpư xảy ra? Xác định thành phần phần trăm của các chất rắn có trong A? Xác định hiệu suất của phản ứng nhiệt phân CaCO3 nói trên?
Bài 8. Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric và dd NaOH biết rằng: 30ml dd axit sunfuric được trung hòa hết bởi 20ml dd NaOH và 10ml dd KOH 2M; 30ml dd NaOH được trung hòa hết bởi 20ml dd axit sunfuric và 5ml dd HCl 1M?
4) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
x.........1,5x............0,5x.........1,5x
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
y........y.................y...........y
Gọi x,y lần lượt là nAl và nFe, ta có :
27x + 56y = 11
1,5x + y = \(\frac{8,96}{22,4}\) = 0,4 mol
Giải hệ : => x=0,2 ; y= 0,1
mAl = 0,2 . 27 = 5,4 g
mFe = 0,1 . 56 = 5,6 g
%mAl= \(\frac{5,4}{11}\) .100% =49,1%
%mFe = \(\frac{5,6}{11}\) . 100 = 50,9%
mdd H2SO4 = \(\frac{\text{98.(1,5.0,2 + 0,1).100}}{\text{19,8}}\) = 197,98 g
mdd sau p/ư = 11 + 197,98 - 2(1,5.0,2 + 0,1) = 208,18 g
C%Al2(SO4)3 = \(\frac{\text{342. 0,5.0,2}}{\text{208,18}}\) .100% =16,42%
C% FeSO4 = \(\frac{\text{0,1 . 152}}{\text{208,18}}\) . 100% =7,3%