cho 22,2 hỗn hợp gồm Fe , Al td hết vs HCl thu đc 13, 44 lít khí H2 ở dktc , cô cạn dd sau phản ứng thu đc bn gam muối khan
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl\left(1\right)}=2n_{H_2}=0,7\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL: mA + mHCl = m muối do hh A sinh ra + mH2
⇒ m muối do hh A sinh ra = 10,7 + 0,7.36,5 - 0,35.2 = 35,55 (g)
Có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
____0,1____________0,1 (mol)
⇒ c = m muối do hh A sinh ra + mCuCl2 = 35,55 + 0,1.135 = 49,05 (g)
Bạn tham khảo nhé!
$n_{HCl} = 0,8.0,5 = 0,4(mol) ; n_{H_2SO_4} = 0,6(mol) ;n_{H_2} = 0,2(mol)$
$n_{H(trong\ axit)} = 0,4 + 0,6.2 = 1,6(mol)$
Bảo toàn H : $n_{H_2O} = \dfrac{n_{H(trong\ axit)} - 2n_{H_2} }{2} = 0,6(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m = 88,7 + 0,6.18 + 0,2.2 - 0,4.36,5 - 0,6.98 = 26,5(gam)$
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi X hóa trị II là công thức chung của các kim loại Fe,Mg,Zn
\(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
--------1---------------------0,5 (mol)
\(m_{HCl}=36,5\left(g\right)\\ m_{H_2}=0,5.2=1\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(20+36,5=m_m+1\Rightarrow m_m=55,5\left(g\right)\)
Bạn ơi bạn có thể xem lại đề của bạn là 11,2 g hay 11,2 lit được không ạ
Đáp án C.
→ n C l - = 2 n H 2 = 0 , 16 → m m u o i = 4 , 34 + 0 , 16 . 35 , 5 = 10 , 02
\(n_{Zn}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+H_2\)
\(n_{H_2}=a+1.5b=0.4\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(m_{Muối}=m_{ZnCl_2}+m_{AlCl_3}=136a+133.5b=40.3\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.2\)
\(m_{hh}=0.1\cdot65+0.2\cdot27=11.9\left(g\right)\)
\(\%Zn=\dfrac{0.1\cdot65}{11.9}\cdot100\%=54.62\%\)
\(\%Al=100-54.62=45.38\%\)
Coi hỗn hợp kim loại trên là R có hóa trị n
\(4R + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_n\\ m_{O_2} = 17-10,2 = 6,8(gam) \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{6,8}{32} = 0,2125(mol)\\ n_R = \dfrac{4}{n}n_{O_2} = \dfrac{0,85}{n}(mol)\\ 2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2\\ n_{H_2} = \dfrac{n}{2}n_R = 0,425(mol)\\ \Rightarrow V = 0,425.22,4 = 9,52(lít)\\ n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,85(mol)\\ \text{Bảo toàn khối lượng : }\\ m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{HCl} - m_{H_2} = 10,2 + 0,85.36,5 - 0,425.2 = 40,375(gam)\)
- Cách 1: bạn có thể giải bình thường bằng cách viết PTHH và áp dụng bảo toàn khối lượng để tính.
- Cách 2:
\(n_{Cl}=n_{HCl}=2n_{H_2}=2.\dfrac{13,44}{22,4}=1,2mol\)
mmuối=mkim loại+mCl=22,2+1,2x35,5=64,8 gam