Có CuSO4 và nước cất. Hãy tính toán và trình bay cách pha chế để có được những sản phẩm sau:
a) 50ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1mol/l
b) 50g dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Pha chế 50ml dung dịch C u S O 4 1M
* Cách pha chế:
Cân 8g C u S O 4 cho vào bình. Cho thêm từ từ nước cất vào bình và khuấy đều cho muối tan đến khi đủ 50ml. Ta được 50ml dung dịch C u S O 4 có nồng độ 1M
Pha chế 50g dung dịch C u S O 4 10%
* Cách pha chế: cân lâ 5g C u S O 4 cho vào cốc. Rót từ từ 45g nước cất, khuấy đều cho C u S O 4 tan hết, ta được 50g dung dịch C u S O 4 10%.
`a)`
`m_{CuSO_4}=200.15\%=30(g)`
`m_{H_2O}=200-30=170(g)`
Cách pha: cho `30g\ CuSO_4` rắn vào cốc, rót từ từ `170g` nước cất vào cốc rồi khuấy đều.
`b)`
`m_{CuSO_4\ bd}=a.15\%=0,15a(g)`
`->m_{H_2O\ bd}=a-0,15a=0,85a(g)`
`->m_{H_2O\ them}=0,85a(g)`
`->C\%_E={0,15a}/{a+0,85a}.100\%\approx 8,11\%`
\(1.Cu\left(OH\right)_2,Na_2SO_4\\ 2.m_{CuSO_4}=\dfrac{80.25}{100}=20\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=80-20=60\left(g\right)\)
Cách pha chế:
- Cân lấy 20g CuSO4 cho vào cốc đựng có dung tích 100ml
- Cân lấy 60g nước rồi cho tiếp vào cốc trên, khuấy đều
Dung dịch thu được sau khi CuSO4 tan hoàn toàn là 80g dung dịch CuSO4 25%
Pha chế 50ml dung dịch H 2 S O 4 1,5M.
- Số mol H 2 S O 4 cần pha chế 50ml dung dịch H 2 S O 4 1,5M:
n H 2 S O 4 = CM.V = 1,5.0,05 = 0,075 (mol)
Gọi x(ml) là thể tích của dung dịch H 2 S O 4 1M (1)
Gọi y(ml) là thể tích của dung dịch H 2 S O 4 3M (2)
Giải hệ phương trình ta có: x = 37,5ml; y = 12,5ml
- Cách pha chế:
+ Đong lấy 37,5ml dung dịch H 2 S O 4 1M và 12,5ml dung dịch H 2 S O 4 3M cho vào bình, lắc đều, ta được 50ml dung dịch H 2 S O 4 1,5M.
a) n CuSO4 =0,4.0,05 = 0,02(mol)
=> V dd CuSO4 = 0,02/2 = 0,01(lít) = 10(ml)
=> V H2O thêm vào = 50 - 10 = 40(ml)
Pha chế : Đong lấy 40 ml nước cất cho vào 10 ml dung dịch CuSO4 2M, khuấy đều
b)
m NaCl = 50.2,5% = 1,25(gam)
m dd NaCl 10% = 1,25/10% = 12,5(gam)
=> m H2O cần thêm = 50 - 12,5 = 37,5 gam
- Cân lấy 12,5 gam dd NaCl 10%
- Đong lấy 37,5 gam nước cho vào cốc, khuấy đều.
n = C M .V = 0,1.0,25 = 0,025(mol)
* NaCl: m N a C l = n.M = 0,025.58,5 = 1,4625(g)
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 1,4625g NaCl cho cốc và khuây nhẹ cho đủ 250ml dung dich. Ta được 250ml dung dịch NaCl 0,1M.
* K N O 3 : m K N O 3 = n.M = 0,025.101 = 2,525(g)
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 2,525g K N O 3 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 300ml. Đổ từ từ nước cất vào cốc và khuấy đều cho đến khi đủ 250ml dung dịch, ta được 250ml dung dịch K N O 3 0,1M.
* C u S O 4 : m C u S O 4 = 0,025.160=4(g)
- Cách pha chế: Cân lấy 4g C u S O 4 cho vào bình chia độ có dung tích 300ml, đổ từ từ nước cất vào bình và khuấy nhẹ cho đến khi đủ 250ml dung dịch C u S O 4 0,1M.
TT: 50ml = 0,05L
a) Tính số mol chất tan:
ADCT: CM = \(\dfrac{n}{V}\) → n = \(C_M\) x V → \(n_{CuSO4}\) = 1 x 0,05 = 0,05 mol
\(m_{CuSO4}\) = n x M = 0,05 x (64+32+16x4) = 8g
b) tìm khối lượng chất tan:
ADCT: C% = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\) x 100% → \(m_{ct}\) = \(\dfrac{C\%\times m_{dd}}{100\%}\) = \(\dfrac{10\times50}{100\%}\) = 5g
\(m_{dm}\) = \(m_{dd}\) - \(m_{ct}\) = 50-5 = 45g