@Cỏ
#Forever
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
a, \(n_{Al}=\dfrac{15,3}{102}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: 0,15 0,9 0,3
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,9.36,5.100}{20}=164,25\left(g\right)\)
b, mdd sau pứ = 15,3 + 164,25 = 179,55 (g)
c, \(C\%_{ddAlCl_3}=\dfrac{0,3.133,5.100\%}{179,55}=22,31\%\)
2)
a, \(m_{HCl}=54,75.20\%=10,95\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: 0,05 0,3 0,1
\(m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1\left(g\right)\)
b, mdd sau pứ = 5,1 + 54,75 = 59,85 (g)
\(C\%_{ddAlCl_3}=\dfrac{0,1.133,5.100\%}{59,85}=22,31\%\)
nAl2O3= 10,2/102= 0,1(mol)
a) PTHH: Al2O3 + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2O
0,1_______0,6_______0,2_________0,3(mol)
mHCl=0,6.36,5= 21,9(g)
=>mddHCl= (21,9.100)/7,3=300(g)
b) mddsau= mAl2O3 + mddHCl= 10,2+300=310,2(g)
c) mAlCl3= 133,5.0,2=26,7(g)
=>C%ddAlCl3= (26,7/310,2).100=8,607%
a,
CuO+H2SO4--->CuSO4+H2O
nCuO=32/80=0,4 mol
=> nH2SO4=nCuO=0,4 mol
=> mH2SO4=0,4*98=39,2g
=> mddH2SO4=m=39,2/20%=196g
b.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, mCuO+mddH2SO4=mddCuSO4+mH2O (tạo ra). Khối lượng dung dịch sau phản ứng là mddCuSO4+mH2O (tạo ra) và cũng bằng mCuO+mddH2SO4=32+196=228g
=> mdd sau phản ứng = 228g
c,
nCuSO4=0,4 mol
=> mCuSO4=160*0,4=64g
=> C% CuSO4=mCuSO4/mdd sau pư=64/228*100%=28,07%
\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ 0,4...........0,4........0,4..........0,4\left(mol\right)\\ a.m=m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,4.98.100}{20}=196\left(g\right)\\ b.m_{ddCuSO_4}=m_{CuO}+m_{ddH_2SO_4}=32+196=228\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,4.160}{228}.100\approx28,07\%\)
\(m_{ct}=\dfrac{20.98}{100}=19,6\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,2 0,2 0,2
a) \(n_{CuO}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
b) \(n_{CuSO4}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuSO4}=0,2.160=32\left(g\right)\)
c) \(m_{ddspu}=16+98=114\left(g\right)\)
\(C_{CuSO4}=\dfrac{32.100}{114}=28,7\)0/0
Chúc bạn học tốt
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a, Ta có: \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{1,5}\approx0,267\left(l\right)\)
c, \(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ m_{FeCl_2}=127.0,1=12,7\left(g\right)\)
Cái khí ở dạng phân tử nên là H2 chứ không phải H em nha!
Cho 10,8 g FeO t/d vừa đủ với 100g dung dịch axit clohidric
a. Tính khối lượng axít đã dùng, từ đó suy ra nồng độ % của dung dịch axit?
b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
Giải:
a) nFeo=10,8/72=0,15
Phương trình hóa học:FeO + 2HCl----->FeCl2+H2O
Theo Phương trình: 1mol 2 mol 1mol
Theo đề bài: 0,15mol 0,3mol 0,15mol
\Rightarrowmhcl=0,3*36,5=10,95g
\Rightarrow C%HCl=mHCl/mDung dich=10,95/100*100=10,95%
b)Từ câu a\Rightarrow mFeCl2=0,15*127=19,05
mdung dich=10,8+100=110,8g
\RightarrowC%FeCl2=19,05/110,8*100=17,19%
PTHH: FeO + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2O
Ta có: n FeO = \(\frac{10,8}{72}\) = 0,15 mol
Theo p.trình: n HCl=2.nFeO = 2.0,15=0,3 mol
\(\Rightarrow\) mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95g
\(\Rightarrow\) C% dd HCl = \(\frac{10,95}{100}.100\) = 10,95 %
Theo p.trình: nFeCl2 = nFeO = 0,15 mol
\(\Rightarrow\) mFeCl2 = 0,15 . 127 = 19,05 (g)
mdd FeCl2= 10,8 + 100= 110,8 g
\(\Rightarrow\) C% dd muối = \(\frac{19,05}{110,8}.100\) = 17,19%
GFVVVVVVVVVVVVV