1. Ở đậu Hà lan, khi cho bố thân cao lai với mẹ thân thấp thuần chủng thu được thế hệ con toàn thân cao. Tiếp tục cho các cây thân cao ở thế hệ con tự thụ phấn, thu được 21 cây thân cao, 7 cây thân thấp. Hãy dùng các kí hiệu cơ bản của di truyền học để thể hiện nội dung (tóm tắt) của bài tập trên 2. Người ta cho lúa thân cao lai với lúa thân thấp thuần chủng, thu được thế hệ con toàn lúa thân cao. Sau đó người ta cho lúa thân cao ở thế hệ con đem lai với lúa thân thấp, thu được 15 cây lúa thân cao, 16 lúa thân cây thấp. Hãy dùng các kí hiệu cơ bản của di truyền học để thể hiện nội dung (tóm tắt) của bài tập trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Cây đậu hà lan thân cao sẽ có KG : AA hoặc Aa
- Nếu cây đậu thân cao đó có KG AA
Sđlai :
Ptc : AA x aa
G : A a
F1 : 100% Aa (100% thân cao)
- Nếu cây đậu thân cao đó có KG Aa
Sđlai :
P : Aa x aa
G : A ; a a
F1 : 1 Aa : 1 aa ( 1 thân cao : 1 thân thấp )
b) Xét tỉ lệ đời con :
Có : \(\dfrac{thấp}{tổngsốcây}=\dfrac{1}{5+1}=\dfrac{1}{6}\)
Giả sử : Các cây thân cao P có KG AA
-> F1 sẽ có tỉ lệ KH 100% cao (100% AA) (loại)
Các cây thân cao P có KG Aa
-> F1 sẽ có tỉ lệ KH 3 cao : 1 thấp (1AA : 2Aa : 1aa) (loại)
Vậy P có cả KG AA và Aa
Gọi x là tỉ lệ KG Aa chiếm trong tổng số KG của P
Ta có : \(x.\dfrac{1}{4}=\dfrac{1}{6}\)
-> \(x=\dfrac{1}{6}:\dfrac{1}{4}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy KG Aa chiếm \(\dfrac{2}{3}\) => 2 cây trong số 3 cây P
KG AA chiếm \(1-\dfrac{2}{3}=\dfrac{1}{3}\) => 1 cây trong số 3 cây P
Sđlai minh họa :
P : \(\left(1AA:2Aa\right)\) x \(\left(1AA:2Aa\right)\)
G : 2A : 1a 2A : 1a
F1 : KG : 4AA : 4Aa : 1aa
KH : 8 cao : 1 thấp
(Bạn ơi! bạn gõ sai câu hỏi rồi, mình sửa một chút nhé!:3)
Sửa: Biết tính trạng hình dạng của thân chỉ do một nhân tố di truyền quy định, quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
-----------------------------------
Quy ước gen: A: thân cao a : thân thấp
Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen AA
Cây thân thấp có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: thân cao x thân thấp
AA ; aa
GP: A ; a
F1: - Kiểu gen : Aa
-Kiểu hình: 100% thân cao
F1xF1: Aa x Aa
\(G_{F_1}:\)\(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
F2: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 75% thân cao : 25% thân thấp
Vì cho lai thân cao với thân thấp thu dc F1 toàn thân thấp
=> thân thấp THT so với thân cao
Quy ước gen: A thân thấp. a thân cao
P(t/c). AA( thấp). x. aa( cao)
Gp. A. a
F1. Aa(100% thấp)
F1xF1. Aa( thấp). x. Aa( thấp)
GF1. A,a. A,a
F2. 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 thấp:1 cao
Quy ước: A thân cao; a thân thấp
kiểu gen: AA,Aa: thân cao
aa: thân thấp
a) P AA( thân cao ) x aa( thân thấp )
G A a
F1 Aa(100% thân cao)
F1 xF1: Aa x Aa
G A, a A, a
F2: 1AA :2Aa :1aa
TLKH : 3 thân cao :1 thân thấp
b) F2 giao phấn:
-TH1: F2: AA x AA
F3: AA (100% thân cao)
- TH2: F2: AA x Aa
G A A,a
F3: 1 AA :1Aa
TLKH: 100% thân cao
-TH3 : F2: AA x aa
G A a
F3: Aa (100% thân cao)
- TH4: F2 Aa x Aa
G A,a A,a
F3: 1AA:2Aa:1 aa
TLKH : 3thâncao:1 thân thấp
- TH5 F2: Aa x aa
G A,a a
F3 1Aa:1aa
TLKH: 1 thân cao : 1 thân thấp
- TH6 F2 aa x aa
F3 aa( 100% thân thấp)
c) F2 tự thụ phấn có 3 TH
- TH1: F2: AA x AA
F3: AA (100% thân cao)
- TH2 : F2 Aa x Aa
G A,a A,a
F3: 1AA:2Aa:1 aa
TLKH : 3thâncao:1 thân thấp
- TH3 F2 aa x aa
F3 aa( 100% thân thấp)
Bài 1
Vì thu dc thế hệ con toàn thân cao
=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
quy ước gen: A thân cao
a thân thấp
P(t/c). AA( thân cao). X. aa( thân thấp)
Gp. A. a
F1. Aa(100% thân cao)
F1xf1. Aa( thân cao). x. Aa( thân cao)
F2. 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 cao:1thấp
Bài 2
Vì F1 thu dc 100% thân cao=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
quy ước gen A thân cao
a thân thấp
P(t/c). AA( thân cao). x. aa( thân thấp)
Gp. A. a
F1. Aa(100% thân cao)
Xét tỉ lệ kiểu hình: \(\dfrac{thancao}{thanthap}=\dfrac{15}{16}=\dfrac{1}{1}\)
=> tỉ lệ 1:1 tuân theo quy luật phân tích
=> P: Aa(thân cao). x. aa( thân thấp)
Gp. A,a. a
F1. 1Aa:1aa
kiểu hình 1 cao: 1 thấp