Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P: Thân cao x Thân thấp => F1: 100% thân cao => Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp: A >> a
F1 tự thụ => F2 có cả thân cao, thân thấp (aa) => F1 có alen a để F2 có kiểu hình thân thấp
=> F1: 100% Aa (Thân cao)
Vì F1 đồng nhất 1 loại kiểu hình thân cao (A-) nên thân cao P thuần chủng (chắc chắn cho duy nhất alen A)
-> P ban đầu thuần chủng
P: Thân cao x Thân thấp => F1: 100% thân cao
Mà thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
=> P thuần chủng
Quy ước gen: Thân cao A >> a thân thấp
a, Các tính trạng : thân cao, thân thấp
Cặp tính trạng tương phản: Thân cao >< thân thấp
b, P: AA(thân cao) x aa (thân thấp)
=> F1: 100% Aa (thân cao)
F1 x F1: Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
F2: 1AA:2Aa:1aa (75% thân cao: 25% thân thấp)
Xét kiểu hình F2: 903 cao:207 thấp~ 3:1
=> thân cao THT so với thân thấp
Quy ước gen: A thân cao a thân thấp
Kiểu gen P thân cao: A_
P thân cao đi lai phân tích thu dc F1 toàn thân cao
=> P thuần chủng
kiểu gen: AA: cao. aa thấp
P (t/c) AA( cao) x aa( thấp)
Gp A a
F1 Aa(100% cao)
F1xF1 Aa( cao) x Aa( cao)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình: 3 cao:1 thấp
F2 thu được : 903 cây thân cao : 207 cây thân thấp =3:1
=> có 4 tổ hợp giao tử-> mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử
Vì kiểu hình F1 đều cây lúa thân cao>F1 dị hợp -> P thuần chủng
-quy ước gen: A- thân cao
a- thân thấp
Sơ đồ lai:
P: AA( thân cao ) x aa( thân thấp)
G: A a
F1: Aa( 100% thân cao)
F1 xF1: Aa( thân cao) x Aa( thân cao)
G: A,a A,a
F2: 1 AA:2Aa:1aa
3 thân cao:1 thân thấp
a. Xét từng cặp tính trạng ở F1 ta thấy:
thân cao/ thân thấp = \(\frac{897+299}{302+97}=\frac{1196}{399}\approx\frac{3}{1}\) => thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, P dị hợp
chín sớm/ chín muộn = \(\frac{897+302}{299+97}=\frac{1199}{396}\approx\frac{3}{1}\) => chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn, P dị hợp
Quy ước: Gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp
Gen B quy định tính trạng chín sớm, gen a quy định tính trạng chín muộn
=> Kiểu gen của cặp bố mẹ P: AaBb
P: AaBb x AaBb
G: AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F1: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
TLKH: 9 thân cao, chín sớm (A_B_) : 3 thân cao, chín muộn (A_bb):
3 thân thấp, chín sớm (aaB_): 1 thân thấp, chín muộn (aabb)
b. Xác định cây bố mẹ:
- Cây thân thấp chín sớm: aaBB, aaBb
- Cây thân cao chín sớm ở P: AaBb
Sơ đồ lai 1:
P: aaBB x AaBb
G: aB AB,Ab,aB,ab
FP: 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBb
TLKH: 1 thân cao, chín sớm: 1 thân thấp, chín sớm
Sơ đồ lai 2:
P: aaBb x AaBb
G: aB,ab AB,Ab,aB,ab
FP:1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
TLKH: 3 thân cao, chín sớm : 1 thân cao, chín muộn:
3 thân thấp, chín sớm : 1 thân thấp, chín muộn
Bài 1
Vì thu dc thế hệ con toàn thân cao
=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
quy ước gen: A thân cao
a thân thấp
P(t/c). AA( thân cao). X. aa( thân thấp)
Gp. A. a
F1. Aa(100% thân cao)
F1xf1. Aa( thân cao). x. Aa( thân cao)
F2. 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 cao:1thấp
Bài 2
Vì F1 thu dc 100% thân cao=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
quy ước gen A thân cao
a thân thấp
P(t/c). AA( thân cao). x. aa( thân thấp)
Gp. A. a
F1. Aa(100% thân cao)
Xét tỉ lệ kiểu hình: \(\dfrac{thancao}{thanthap}=\dfrac{15}{16}=\dfrac{1}{1}\)
=> tỉ lệ 1:1 tuân theo quy luật phân tích
=> P: Aa(thân cao). x. aa( thân thấp)
Gp. A,a. a
F1. 1Aa:1aa
kiểu hình 1 cao: 1 thấp