Cần trộn dd cuso4 4% với H2O theo tỉ lệ khối lượng nào để được dd cuso4 1%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 3
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của dd NaOH 3% và dd NaOH
10% cần dùng để pha chế dd NaOH 8%
Khối lượng dd NaOH 3% là 1,05.V1 (g)
- - > số mol của NaOH 3% là nNaOH = 1,05.V1.3/(100.40)
khối lượng dd NaOH 10% là 1,12.V2(g)
- - > Số mol của NaOH 10% là nNaOH = 1,12.V2.10/(100.40)
Khối lượng dd NaOH 8% là 2.1,11 = 2200(g)
- -> Số mol của NaOH 8% tạo thành là nNaOH
=2200.8/(100.40) = 4,4mol
Ta có hệ phương trình
{1,05V1 + 1,12V2 = 2200
{1,05.V1.3/(100.40) + 1,12.V2.10/(100.40) = 4,4
giải hệ này ta được
V1 = 598,6 (ml) ~0,6 (l)
V2 = 1403,06(ml) ~ 1,4 (l)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}m_{\text{dd}NaOH\left(12\%\right)}=a\left(g\right)\\m_{\text{dd}NaOH\left(20\%\right)}=b\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}m_{\text{dd}NaOH\left(14\%\right)}=a+b\left(g\right)\\m_{NaOH}=0,12a+0,2b\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,12a+0,2b}{a+b}=14\%\)
`=> 0,12a + 0,2b = 0,14a + 0,14b`
`=> 0,06b = 0,02a`
`=> a/b = (0,06)/(0,02) = 3/1`
Hay \(\dfrac{m_{\text{dd}NaOH\left(12\%\right)}}{m_{\text{dd}NaOH\left(20\%\right)}}=\dfrac{3}{1}\)
\(Đặt:m_{CuSO_4\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\\ V_{ddCuSO_4\left(sau\right)}=\dfrac{a+160}{1,25}\\ C_{MddCuSO_4\left(sau\right)}=1\left(M\right)\\ \Leftrightarrow\dfrac{\dfrac{a+160.5\%}{160}}{\dfrac{a+160}{1,25.1000}}=1\\ \Leftrightarrow a=14,312\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4\left(thêm\right)}=14,312\left(g\right)\)
- Áp dụng sơ đồ đường chéo:
m1 dd NaOH 10% 8-5=3
8%
m2 dd NaOH 5% 10-8=2
Suy ra: \(\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{3}{2}\)
Gọi x, y lần lượt là khối lượng NaOH 5% , NaOH 10%
Khối lượng dd NaOH 5% là: \(\dfrac{x.100}{5}=20x\)
Khối lượng dd NaOH 10% là :\(\dfrac{y.100}{10}=10y\)
Ta có : \(\dfrac{x+y}{20x+10y}.100\%=8\%\)
<=>\(\dfrac{x+y}{20x+10y}=\dfrac{2}{25}\)
<=>25x+25y=40x+20y
<=>15x=5y
<=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{5}{15}=\dfrac{1}{3}\)
Vậy cần trộn dd NaOH 5% với dd NaOH 10% theo tỉ lệ khối lượng là 1:3 để thu được dd NaOH 8%
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.