trình bày cấu trúc của nhiễm sắc thể kép và những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể kép trong giảm phân I
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
I: ở kỳ đầu GP I
II: Kỳ sau GP I
III: Kỳ sau GP II
IV: Xảy ra sau khi tiếp hợp (I)
V: Xảy ra sau khi các NST kép đi về 2 cực của tế bào (II)
Vậy trình tự đúng là: I, IV, II,V, III
Chọn đáp án A.
2n = 16 g 8 cặp nhiễm sắc thể
Tỉ lệ giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến
+ 5 cặp nhiễm sắc thể bình thường giảm phân tạo 100% giao tử bình thường
+ 3 cặp nhiễm sắc thể (mỗi cặp NST mang 1 NST đột biến) giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm tỉ lệ 1/2 × 1/2 ×1/2 =1/8
g Tỉ lệ giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến: 100% ×1/8 =1/8 =12,5%
Ta có: Tỉ lệ giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến + tỉ lệ giao tử có mang nhiễm sắc thể đột biến = 100%.
g Tỉ lệ giao tử có mang nhiễm sắc thể đột biến: 100% - 12,5% = 87.5%
Đáp án D
P: ♂AaBb x ♀AaBb
GP: (Aa = 0 =3%)(B=b=50%) (A=a=50%)(BB=bb=5%; 0=10%)
loại hợp tử đột biến thể một kép chiếm tỉ lệ = 3%Aax(5%BB+5%bb) = 0,3%
Chọn D
P: ♂AaBb x ♀AaBb
GP: (Aa = 0 =3%)(B=b=50%) (A=a=50%)(BB=bb=5%; 0=10%)
loại hợp tử đột biến thể một kép chiếm tỉ lệ = 3%Aax(5%BB+5%bb) = 0,3%
Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể kép trong giảm phân I
Giảm phân I:
-Kì đầu I: NST kép bắt đầu co xoắn. Các cặp NST có thể xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo.
-Kì giữa I: NST co xoắn cực đại và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
-Kì sau I: Các NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào.
-Kì cuối I: Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành.
=> Kết quả: Mỗi tế bào mang 2n NST đơn qua giảm phân I tạo ra 2 con chứa n NST kép bằng một nửa bộ NST của tế bào mẹ.