Tìm số tự nhiên n để n+1;n+3;n+7;n+9;n+13;n+15 đều là số nguyên tố
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta có : \(\frac{n+1}{n-1}=\frac{n-1+2}{n-1}\) \(=\frac{2}{n-1}\)
để \(\frac{n+1}{n-1}\) là số tự nhiên thì \(\frac{2}{n-1}\) phải là số tự nhiên
hay 2 chia hết cho n - 1
\(\Rightarrow n-1\inƯ\left(2\right)\)
mà Ư(2) = { - 2; -1; 1; 2}
\(\Rightarrow n-1\in\left\{-2;-1;1;2\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{-1;0;2;3\right\}\)
vì n là số tự nhiên
\(\Rightarrow n\in\left\{0;2;3\right\}\)
vậy .......
ủng hộ mk nha
\(\frac{n+1}{n-1}=\frac{\left(n-1\right)+2}{n-1}=\frac{n-1}{n-1}+\frac{2}{n-1}=1+\frac{2}{n-1}\)
Để \(1+\frac{2}{n-1}\) là số tự nhiên <=> \(\frac{2}{n-1}\) là số tự nhiên
=> n - 1 \(\in\) Ư(2) = { - 2; - 1; 1; 2 }
Ta có : n - 1 = - 2 => n = - 1 (loại)
n - 1 = - 1 => n = 0 (tm)
n - 1 = 1 => n = 2 (tm)
n - 1 = 2 => n = 3 (tm)
Vậy n = { 0; 2; 3 }
\(A=\frac{4}{n-1}+\frac{6}{n-1}+\frac{3}{n-1}\)
\(=\frac{4+6-3}{n-1}=\frac{7}{n-1}\)
Để A là số tự nhiên
thì n-1 \(\in\) Ư(7) (ước dương)
=>n-1=1 n-1=7
n=2 n=8
Vậy số tự nhiên n lớn nhất để A là số tự nhiên là 8
a, Ta có : 4n - 7 chia hết cho n - 1 => 4n - 7 là bội của n - 1 hay n - 1 là ước của 4n - 7
=> n - 1 là ước của 8, ( hỏi cách làm ra 8, thì bn phải thực hiện phép tính, nhưng đây là cô mk dạy, khác nhưng kq vẫn giống )
Bn tự tìm ước của 8 rồi tiếp tục làm
b, Ta có : 10n - 2 chia hết cho n - 2 => 10n - 2 là bội của n - 2 hay n - 2 là ước của 10n - 2
=> n - 2 là ước của 4
Tiếp tục tìm nha bn !!!! ^^
4n - 7 chia hết cho n -1
=> 4n - 4 - 3 chia hết cho n - 1
=> -3 chia hết cho n - 1
=> n - 1 thuộc U(3)
Ta có: U(3) = {+-1;+-3}
Liệt kê ra nhé
Để n+1;n+3;n+7;n+9;n+13;n+15 đều là số nguyên tố thì n+1,n+3,n+7;n+9;n+13;n+15 =(1,3,5,7,11,13,17,19….)
*với n+1=1 thì n=0
*với n+1=3 thì n=2
*với n+1=5 thì n=4
*với n+1=7 thì n=6
*Với n+1=11 thì n=10
*với n+1=13 thì n=12
*với n+1=17 thì n=16
*với n+1=19 thì n=18
……….
Suy ra ta có các giá trị n=(0;2;4;6;10;12;16;18…..)
Ta thử các giá trị n trên thấy n=4 là đúng
Vậy n=4