Hoà tan 6,2g Na2O vào 2 lít nước . Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Số mol H2 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
Tính được M = m : n = 7,8 : 0,2 = 39. Vậy kim loại cần tìm là K.
C M = 0 , 2 0 , 1 = 2 M
Đáp án B
Ta có: nCO2= 0,15 mol; nBa(OH)2= 0,125 mol; nOH-= 0,25 mol
Ta thấy 1 < n OH - n CO 2 = 0 , 25 1 , 5 = 1,67 < 2 à tạo ra 2 muối.
PTPỨ:
Ta có hệ
md d =mct + mdm =3,1+46,9=50(gam)
=> \(C\%=\dfrac{m_{ct}.100\%}{m_{dd}}=\dfrac{3,1.100}{50}=6,2\left(\%\right)\)
b) Vì Dnước=1g/mol nên mnước=Vnước
Theo bài ,sự hòa tan chất rắn vào nước thay đổi không đáng kể nên Vd d=Vnước=46,9(lít)
nd d=\(\dfrac{m_{dd}}{M_{dd}}=\dfrac{50}{40}=1,25\left(mol\right)\)
=> \(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{1,25}{46,9}\approx0,03\left(M\right)\)
Bạn kiểm tra lại giùm mình đi ,sai chỗ nào thì nhận xét giùm mình nhé
Đáp án D
Ta có: nCO2 = 2,688/22,4 = 0,12 mol;
nBaCO3 = 11,82/197 = 0,06 mol
Do n CO 2 ≠ n BaCO 3 nên ngoài BaCO3 còn có Ba(HCO3)2 được tạo thành.
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 0,6 ( mol )
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6g\)
\(m_{FeCl_2}=0,6.127=76,2g\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,2}{0,6}=2M\)
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2↑`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[H_2] = [ 6,72 ] / [ 22,4 ] = 0,3 (mol)`
`-> m_[Fe] = 0,3 . 56 = 16,8 (g)`
`-> m_[FeCl_2] = 0,3 . 127 = 38,1 (g)`
`b) C_[M_[HCl]] = [ 0,6 ] / [ 0,3 ] = 2 (M)`
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,3<---0,6<------0,3<-----0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=127.0,3=38,1\left(g\right)\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\end{matrix}\right.\)
theo đề bài
nNa2O=6,2/62=0,1mol
PTPU
Na2O+H2O->2NaOH
0,1.....................0,2(mol)
nNaOH=0,2mol
CMNaOH=0,2/2=0,1M