Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam hh A gồm benzen và một chất hữu cơ X là rượu no, đơn chức, mạch hở trong V lít không khí dư. Sau pư thu được 3,24 gam H2O và 65,44 lít hh khí Y. Cho Y qua dd NaOH dư thấy còn lại 62,16 lít hh khí Z.
a. xác định CTPT và CTCT của X biết các khí ở đktc
b. Tính% về khối lượng từng chất trong hh A và tính V
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C n H 2 n + 3 N → n C O 2 + n + 1 , 5 H 2 O + 0 , 5 N 2
x nx (n+1,5)x 0,5x
Vì N 2 là khí trơ nên dung dịch NaOH chỉ hấp thụ C O 2 v à H 2 O
= > m d d t ă n g = m C O 2 + m H 2 O = 44 n x + 18 x n + 1 , 5 = 62 n + 27 x = 24 1
m X = 14 n + 17 x = 7 , 6 2
Từ (1) và (2) = > n x = 0 , 3 x = 0 , 2 → n = 1 , 5 x = 0 , 2
Theo định luật BTKL
m X + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O + m N 2 → 7 , 6 + 32. n O 2 = 24 + 2 , 8
→ n O 2 = 0 , 6 m o l
Trong không khí: O 2 a m o l , N 2 4 a m o l
Hỗn hợp Y gồm: n O 2 = a − 0 , 6 m o l ; n N 2 = 4 a + 0 , 1 m o l
n O 2 : n N 2 = 1 : 9 → 9 a − 0 , 6 = 4 a + 0 , 1 → a = 1 , 1 m o l
n Y = 1 , 1 − 0 , 6 + 4.1 , 1 + 0 , 1 = 5 m o l → V = 22 , 4.5 = 112 l í t
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án B
Rắn X phải có A1 dư vì chỉ có A1 mới phản ứng với dung dịch NaOH tạo khí H2. Mặt khác do phản ứng hoàn toàn nên Fe3O4 hết.
Đáp án D
nCO2 = 0,11 mol => nC = 0,11 mol
nH2O = 0,05 mol => nH = 0,1 mol
BTKL: mO = 2,06 – mC – mH = 2,06 – 0,11.12 – 0,1 = 0,64 (gam) => nO = 0,04 mol
C:H:O = 0,11 : 0,1 : 0,04 = 11:10:4 => CTPT: C11H10O4 (k = 7)
nX = 2,06:106 = 0,01 mol
nNaOH:nX = 0,03:0,01 = 3:1 => 1 phân tử X tác dụng được tối đa 3 phân tử NaOH
BTKL: mH2O = mX + mNaOH – m muối = 2,06 + 0,03.40 – 3,08 = 0,18 (g) => nH2O = 0,01 mol
Ta thấy số mol của H2O bằng với số mol của X nên este có 1 nhóm COO liên kết trực tiếp với vòng benzen
Khi axit hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4, thu được hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức, trong đó có một chất không no và chất hữu cơ E có chứa vòng benzen nên X chỉ có thể là:
CH2=CH-COOC6H4CH2OCOH