Hòa tan hết 5,72 g Na2CO3.10H2O (sôđa tinh thể) vào 44,28ml nước. Xác định ngf độ phần trăm của dung dịch thu đc.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Pt: SO3 + H2O => H2SO4
b) nSO3 = \(\dfrac{8}{80}=0,1mol\)
Theo pt: nH2SO4 = nSO3 = 0,1 mol
=> CMH2SO4 = 0,1 : 0,25 = 0,4M
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ MgO+2HCl\to MgCl_2+H_2O\\ \Rightarrow n_{Mg}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \%_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{6,4}.100\%=37,5\%\\ \Rightarrow \%_{MgO}=100\%-37,5\%=62,5\%\)
\(b,n_{MgO}=\dfrac{6,4-0,1.24}{40}=0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2.0,1+2.0,1=0,4(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8(l)\\ c,n_{MgCl_2}=0,1+0,1=0,2(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25M\)
Đáp án B
Số mol H2 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
Tính được M = m : n = 7,8 : 0,2 = 39. Vậy kim loại cần tìm là K.
C M = 0 , 2 0 , 1 = 2 M
gọi CTC của oxit là R2O3, đặt số mol R2O3 là 0.1(mol)
R2O3+6HCl-->2RCl3+3H2O
0.1 0.6 0.2 0.3 (mol)
C%ddHCl= 0.6x36.5x100/mdd=18.25
==>mddHCl=120(g)
C%ddspu=0.2x(R+35.5x3)x100/[0.1x(2R+48)+120]=23.897
==> R=56 : Fe
C% despite= 0,2x(R+35,5x3) x100/ [0.1x(2R+48)+120]=23.897.LLàm phiền bạn có thể giải thích cho mình rõ hơn chỗ phép tính này đk ko?
Đáp án A
Số mol Al = 0.81/27= 0,03 (mol); số mol HCl = 0,55.0,2 = 0,11 (mol)
Dung dịch A thu được gồm AlCl3 = 0,03 mol; HCl = 0,11 - 0,09 = 0,02 mol.
Để có lượng kết tủa lớn nhất:
Thể tích dung dịch NaOH cần dùng
Số mol soda tinh thể là 5,72 / 286 = 0,02 mol
=> Số mol Na2CO3 trong tinh thể = Số mol tinh thể = 0,02 mol
Số mol nước trong tinh thể = 10x số mol soda tinh thể = 0,02.10 = 0,2 mol Khối lượng chất tan (Na2CO3) = 0,02 . 106 = 2, 12g Ta có thể tích nước có sẵn là 44,28 ml => Lượng nước trên nặng 44,28g =>Tổng lượng nước = Nước trong tinh thể + Nước có sẵn = 0,2*18 + 44,28 = 47,88g Nồng độ % dd = Kl chất tan / kl dung dịch .100% = Kl Na2CO2 / (Kl Na2CO3 + Kl Nước) . 100 % = 2.12 / (2.12 + 47.88) .100% = 4,24%Em nên xuống dòng sau mỗi ý