Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Pt: SO3 + H2O => H2SO4
b) nSO3 = \(\dfrac{8}{80}=0,1mol\)
Theo pt: nH2SO4 = nSO3 = 0,1 mol
=> CMH2SO4 = 0,1 : 0,25 = 0,4M
gọi CTC của oxit là R2O3, đặt số mol R2O3 là 0.1(mol)
R2O3+6HCl-->2RCl3+3H2O
0.1 0.6 0.2 0.3 (mol)
C%ddHCl= 0.6x36.5x100/mdd=18.25
==>mddHCl=120(g)
C%ddspu=0.2x(R+35.5x3)x100/[0.1x(2R+48)+120]=23.897
==> R=56 : Fe
C% despite= 0,2x(R+35,5x3) x100/ [0.1x(2R+48)+120]=23.897.LLàm phiền bạn có thể giải thích cho mình rõ hơn chỗ phép tính này đk ko?
PTPU : FexOy + HCl -> muối sắt clorua + H2O
gọi a là số mol HCl => số mol H2O = a/2
m(muối) - m(oxit) = m(HCl) - m(H2O)
<=>19,05 - 10,8 = 36,5a - 9a
=> a = 0,3
từ đó suy ra số mol nguyên tử O có trong nước =a/2 = số mol nguyên tử O có trong oxit = 0,15
=> m(O) = 2,4 g
m (Fe) có trong oxit = 10,8 - 2,4 = 8,4 (g)
nFe = 8,4/56 = 0.15 (mol )
lập tỉ lệ số mol
\(\dfrac{Fe}{O}=\dfrac{0,15}{0,15}=\dfrac{1}{1}\)
vậy oxit là FeO
Gọi CTHH oxit sắt là FexOy
gọi a là số mol HCl
FexOy + 2yHCl -> xFeCl\(\dfrac{2y}{x}\) + yH2O
(mol) a/2y a a/2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mFexOy + mHCl = mFeCl\(\dfrac{2y}{x}\)+ mH2
10.8+ 36,5a = 19.05 + 9a
27.5a = 8.25
a = 0.3
nFexOy = a/2y = 0.3/2y = 0.15/y
mFexOy = n.M
10.8 = 0.15/y(56x + 16y)
10.8=8.4x/y + 2.4
8.4 = 8.4x/y
x/y = 1/1
CTHH của oxit sắt FeO
Số mol soda tinh thể là 5,72 / 286 = 0,02 mol
=> Số mol Na2CO3 trong tinh thể = Số mol tinh thể = 0,02 mol
Số mol nước trong tinh thể = 10x số mol soda tinh thể = 0,02.10 = 0,2 mol Khối lượng chất tan (Na2CO3) = 0,02 . 106 = 2, 12g Ta có thể tích nước có sẵn là 44,28 ml => Lượng nước trên nặng 44,28g =>Tổng lượng nước = Nước trong tinh thể + Nước có sẵn = 0,2*18 + 44,28 = 47,88g Nồng độ % dd = Kl chất tan / kl dung dịch .100% = Kl Na2CO2 / (Kl Na2CO3 + Kl Nước) . 100 % = 2.12 / (2.12 + 47.88) .100% = 4,24%Em nên xuống dòng sau mỗi ý