Một loại thuỷ tinh thường chứa 13,0% natri oxit; 11,7% canxi oxit và 75,3% silic đioxit về khối lượng.
Thành phần của thuỷ tinh này được biểu diễn dưới dạng các oxit là :
A. 2Na2O.CaO.6SiO2
B. Na2O.CaO.6SiO2
c. 2Na2O.6CaO.SiO2
D. Na2O.6CaO.SiO2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức của thuỷ tinh đó là: xNa2O.yCaO.zSiO2
Ta có khối lượng của các oxit tỉ lệ với thành phần phần trăm:
Ta quy về các số nguyên tối giản bằng cách chia cho số nhỏ nhất trong các giá trị trên (0,209) ⇒ x : y : z = 1 : 1 : 6
⇒ B đúng
Gọi công thức biểu diễn của thủy tinh: xNa2O.yCaO.zSiO2
Ta có: x : y : z = 13 62 : 11 . 7 56 : 75 . 3 60 = 1 : 1 : 6
Công thức biểu diễn của thủy tinh là Na2O.CaO.6SiO2.
Đáp án C.
a) nNa = \(\frac{2,3}{23}= 0,1\) mol
nO2 \(\frac{4,48}{22,4}= 0,2\) mol
Pt: 4Na + O2 --to--> ...2Na2O
.0,1 mol-> 0,025 mol->0,05 mol
Xét tỉ lệ mol giữa Na và O2
\(\frac{0,1}{4} < \frac{0,2}{1}\)
Vậy O2 dư
mO2 dư = (0,2 - 0,025) . 32 = 5,6 (g)
b) mNa2O = 0,05 . 62 = 3,1 (g)
Đáp án C
Đặt công thức của thủy tinh là (K2O)x. (CaO)y.(SiO2)z
Ta có:
= 0,196: 0,196: 1,1765= 1:1:6
→Công thức của thủy tinh là Na2O. CaO.6SiO2
Các phương trình hóa học của quá trình sản xuất thủy tinh loại thông thường:
Chọn D.
(b) Sai, Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng photpho cho cây trồng.
(c) Sai, Muối Na2CO3 bền không bị nhiệt phân
B ạ
Gọi công thức biểu diễn của thủy tinh: xNa2O.yCaO.zSiO2
Ta có: x : y : z = \(\dfrac{13}{62}\) : \(\dfrac{11.7}{56}\) : \(\dfrac{75.3}{60}\) = 1 : 1 : 6
Công thức biểu diễn của thủy tinh là Na2O.CaO.6SiO2.
Chọn B