Tìm khối lượng chất tan
25 ml dung dịch \(CuSO_4\) 15%? khối lượng riêng = 1.12g/ml
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
48 không có đáp án đúng
49 không có đáp án đúng
50 không có đáp án đúng
mddCuSO4 = 25.1,12 = 28g
⇒mCuSO4 = 4,2g
⇒nCuSO4 = 0,02625mol
Fe + CuSO4→→ FeSO4 + Cu
x →→ x-----------------x---------x
mtăng = 64x-56x = 0,08g
⇒ x=0,01mol
nFe(bđ)= 5/112 mol ⇒⇒ Fe dư, CuSO4 dư ( vì phản ứng ko hoàn toàn)
⇒⇒trong dd sau pứ có FeSO4=0,01mo; CuSO4=0,01625mol
mdd = mCuSO4 + mFepư - mCu = mddCuSO4 - mgiảm =28 - 0,08 = 27,92g
⇒ C% FeSO4 = 0,01(56 + 96).100/ 27,92 = 5,44%
C% CuSO4 = 0,01625.(64 + 96).100/27,92 = 9,31%
1/ \(n_A=\dfrac{m_{dd}.C\%}{100.M_A}\)
2/ \(V_{dd}=\dfrac{m}{D}\)
=> \(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{n.D}{m}\)
* Phần tính toán:
Khối lượng dung dịch NaOH: m d d = D.V = 1,1.2000=2200(g)
Khối lượng NaOH có trong 2 lit dung dịch:
Gọi x(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 3% ⇒ m d d = V.d = 1,05.x
Gọi y(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 10% ⇒ m d d = V.d = 1,12.y
Ta có hệ phương trình sau:
Giải hệ phương trình trên, ta được:
* Cách pha chế:
Đong lấy 569,3ml dung dịch NaOH 3% và 1430,7ml dung dịch NaOH 10% vào bình có dung dịch khoảng 3 lit. Trộn đều ta được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng 1,1g/ml.
Đáp án: D
Thể tích ứng với 16 gam rượu là → V= 16: 0,8 = 20ml
Vậy dung dịch có độ rượu là : 20/250 ×100 = 80
nH2SO4=0.75(mol)
H2SO4+2KOH->K2SO4+2H2O
nKOH=2 nH2SO4->nKOH=1.5(mol)
mKOH=84(g)
mdd=84*100:25=336(g)
H2SO4+2NaOH->Na2SO4+2H2O
nNaOH=1.5(mol) ->mNaOH=60(g)
mdd NaOH=60*100:15=400(g)
V NaOH=400:1.05=381(ml)
Bạn xem lại xem 100 ml hay 1000 ml nhé ^^ tại mình thấy số mol hơi lớn
mdd=25.1,12=28(g)
mCuSO4=28.15%=4,2(g)