Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức hoá học của hợp chất là: \(Cu_xS_yO_z\)
Ta có: \(64x:32y:16z=40:20:40\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{40}{64}:\dfrac{20}{32}:\dfrac{40}{16}\)
\(\Rightarrow x:y:z=1:1:4\)
Vậy công thức hoá học đơn giản của hợp chất B là: \(\left(CuSO_4\right)n\)
Ta lại có: \(\left(CuSO_4\right)n=160\)
\(\Rightarrow160n=160\)
\(\Rightarrow n=1\)
Vậy công thức hoá học của hợp chất B là:\(CuSO_4\)
\(Đặt.CTTQ:Cu_aS_mO_z\left(a,m,z:nguyên,dương\right)\\ m_{Cu}=40\%.160=64\left(g\right)\Rightarrow a=n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1\left(mol\right)\\ m_S=20\%.160=32\left(g\right)\Rightarrow m=n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\\ m_O=40\%.160=64\left(g\right)\Rightarrow z=n_O=\dfrac{64}{16}=4\\ \Rightarrow a=1;m=1;z=4\\ \Rightarrow CTHH:CuSO_4\)
\(PTK_{hc}=\dfrac{NTK_S}{20\%}=\dfrac{32}{20\%}=160\left(đ.v.C\right)\\ Đặt.CTTQ:Cu_aSO_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ a=\dfrac{160.40\%}{64}=1;b=\dfrac{40\%.160}{16}=4\\ \Rightarrow CTHH.hchat:CuSO_4\)
\(d_{\dfrac{A}{H_2}}=\dfrac{M_A}{M_{H_2}}=40\Rightarrow M_A=40.M_{H_2}=40.2=80\) (g/mol)
\(m_O=80.\dfrac{60}{100}=48\left(g\right)\)
\(m_S=80.\dfrac{40}{100}=32\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\)CTHH của khí A là SO3
gọi công thức hợp chất A là CuxSyOz
ta có :x:y:z= \(\frac{40}{64}:\frac{20}{32}:\frac{40}{16}\)=1:1:4
=> công thức a là CuSO4
a, %m\(_{Fe}\) = \(\frac{56\cdot2\cdot100\%}{56\cdot2+\left(32+16\cdot4\right)\cdot3}\)= 28(%)
%m\(_S\) = \(\frac{32\cdot3\cdot100\%}{56\cdot2+\left(32+16\cdot4\right)\cdot3}\)= 24(%)
%m\(_O\) = \(\frac{16\cdot4\cdot3\cdot100\%}{56\cdot2+\left(32+16\cdot4\right)\cdot3}\) = 48(%)
b, %m\(_O\) = 100% - 20% - 40% = 40(%)
Mà trong hợp chất có 4 nguyên tử Oxi
\(\Rightarrow\) M\(_{hợp}chất\) = \(\frac{40\cdot4\cdot100}{100}\) = 160 (g/mol)
\(\Rightarrow\) m\(_S\) = \(\frac{20\cdot160}{100}\)= 32 (gam )
\(\Rightarrow\) n\(_S\) = 32/32 = 1 (mol)
m\(_{Cu}\)= \(\frac{40\cdot160}{100}\) = 64 (gam)
\(\Rightarrow\) n\(_{Cu}\)= 64/64 = 1 (mol)
Vậy công thức hóa học của hợp chất trên là CuSO\(_4\)
\(PTK_{KNO_3}=101\left(đvC\right)\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%_K=\dfrac{39}{101}\cdot100\%=38,61\%\\\%_N=\dfrac{14}{101}\cdot100\%=13,86\%\\\%_O=100\%-38,61\%-13,86\%=47,53\%\end{matrix}\right.\)
Trong hợp chất:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=80\cdot80\%=64\left(g\right)\\m_O=80\cdot20\%=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH A là \(CuO\)
a, Gọi CTHH cua a là : AlxOy
=>CTHH là Al2O3
b)
mNa = 85 . 27,06% = 23 (g)
mN = 85 . 16,47% = 14 (g)
mO = 85 - 23 - 14= 48 (g)
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
nNa = 2323 = 1 (mol)
nN = 1414 = 1 (mol)
nO = 4816 = 3 (mol)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử O
CTHH của Y: NaNO3