Tìm a,b,c sao cho :
a) (4x4 + 81) \(⋮\)(ax2+bx +c)
b) x3+ax2 +bx+c cchia ccho x+2;x+1;x-1 đều dư 8
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sử dụng giả thiết và điều kiện cần của cực trị ta có
y(1) = 0; y'(-1) = 0; y(-1) = 0
Trong đó , y ' = 3 x 2 + 2 a x + b
Từ đó suy ra:
Với a = 1; b = -1; c = -1 thì hàm số đã cho trở thành y = x 3 + x 2 - x - 1
Ta có y ' = 3 x 2 + 2 x - 1 , y ' ' = 6 x + 2 . V ì y ' ' = ( - 1 ) = - 4 < 0 nên hàm số đạt cực đại tại x = -1 . Vậy a = 1; b = -1; c = -1 là các giá trị cần tìm.
Chọn đáp án C.
Đồ thị hàm số có hai điểm cực đại là A, B nên f ' (-2) = 0 nên 12 - 4a + b = 0 và f ' (2) = 0 nên 12 + 4a + b = 0.
Do A thuộc đồ thị hàm số nên 16 = -8 + 4a - 2b + c.
Giải hệ gồm ba phương trình trên ta thu được a = c = 0; b = -12. Suy ra a + b + c = -12
Đáp án A
Đáp án C
Phương pháp giải:
Chọn hệ số a, b, c hoặc đánh giá tích để biện luận số nghiệm của phương trình
Lời giải:
Cách 1. Ta có:
Lại có có 3 nghiệm thuộc khoảng
Cách 2. Chọn và đồ thị hàm số cắt trục Ox tại 3 điểm phân biệt
* Chứng minh:
Phương trình a x 2 + b x + c = 0 có hai nghiệm x 1 ; x 2
⇒ Theo định lý Vi-et:
Khi đó : a.(x – x1).(x – x2)
= a.(x2 – x1.x – x2.x + x1.x2)
= a.x2 – a.x.(x1 + x2) + a.x1.x2
=
= a . x 2 + b x + c ( đ p c m ) .
* Áp dụng:
a) 2 x 2 – 5 x + 3 = 0
Có a = 2; b = -5; c = 3
⇒ a + b + c = 2 – 5 + 3 = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm
Vậy:
b) 3 x 2 + 8 x + 2 = 0
Có a = 3; b' = 4; c = 2
⇒ Δ ’ = 4 2 – 2 . 3 = 10 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
a/ \(4x^4+81=\left(4x^4+36x^2+81\right)-36x^2\)
\(=\left(2x^2+9\right)^2-36x^2=\left(2x^2+6x+9\right)\left(2x^2-6x+9\right)\)
Để \(\left(4x^4+81\right)⋮\left(ax^2+bx+c\right)\)thì
\(\left[{}\begin{matrix}ax^2+bx+c\equiv2x^2+6x+9\\ax^2+bx+c\equiv2x^2-6x+9\end{matrix}\right.\)
Giờ suy ra được a, b, c
Câu b chỉ cần thực hiện phép chia đa thức rồi cho sô dư bằng 8 là xong