K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 10 2017

NÓI VỀ KẾ HOẠCH, DỰ ĐỊNH

• Khi cần hỏi về các kế hoạch ta dùng các mẫu sau:

- What are your plans for …(summer)?
Kế hoạch của bạn trong... (mùa hè) là gì?

- Have you decided …(where you're going on holiday)?
Bạn đã quyết định... (bạn đi nghỉ ở đâu) chưa?

- What are you up to … (in summer)?
Bạn định làm gì …(vào mùa hè)?

- Are you going to USA again for summer?
Bạn lại định đi Mỹ vào mùa hè à?

- What are you going to do tonight?
Bạn định làm gì tối nay?

- When do you plan on doing your homework?
Bạn có kế hoạch làm bài tập ở nhà khi nào?

- What time do we have to leave for the airport?
Chúng ta phải ra sân bay lúc mấy giờ vậy?

- What should we do tonight?
Chúng ta nên làm gì tối nay giờ?

• Khi bạn nói về các kế hoạch của mình, hãy dùng thì hiện tại tiếp diễn:

- I'm thinking of going to …
Tôi đang nghĩ đến việc sẽ...

- We're planning to go to…
Chúng tôi đang lập kế hoạch đi...

- He's hoping to go to…
Ông ấy hy vọng sẽ đi đến...

- I'm toying / playing with the idea of…
Tôi đang lên ý tưởng...

• Các cụm từ hữu ích khác

- I've got my heart set on…
Tôi luôn mơ ước được…

- I've been dying to go to… (ever since I heard about it from my neighbour)
Từ lâu tôi đã khao khát được đi... (từ bao giờ tôi nghe người hàng xóm nói về nó)

- I'd love to …, but it's too …
Tôi rất muốn …, nhưng nó quá ….

- I can't choose between … and ….
Tôi không thể lựa chọn giữa … và ….

- I'm torn between … and ….
Tôi đang bị giằng xé giữa … và ….

• Khi kế hoạch của bạn vẫn chưa chắc chắn, bạn dùng các mẫu sau:

- It looks like…
Có vẻ như...

- We're not 100% sure, but we might...
Chúng tôi không chắc chắn 100%, nhưng chúng tôi có thể….

- It's a toss-up between … and ...
Không chắc là … hay ... nữa.

- We're on the waiting list for ….
Chúng tôi đang trong danh sách chờ dành….

• Khi kế hoạch của bạn đã được sắp xếp, bạn có thể:

- Dùng thì hiện tại hoàn thành để thông báo kế hoạch của mình:

eg:
We've decided to go to Greece.
Chúng tôi đã quyết định đi Hy Lạp.

We've settled on Spain, after all.
Rốt cuộc chúng tôi đã nhất trí đi Tây Ban Nha.

They've opted for a camping holiday in France.
Họ đã chọn cho một kỳ nghỉ cắm trại tại Pháp.

We've booked a weekend in a boutique hotel in Paris.
Chúng tôi đã đặt một ngày cuối tuần trong một khách sạn ở Paris.

- Dùng be going to để nói về ý định của bạn:

eg:
We're going (to go) to the Algarve for two weeks in July.
Chúng tôi sẽ đến Algarve trong hai tuần vào tháng Bảy.

I'm going to do my homework after I watch the world cup.
Tôi sẽ làm bài tập ở nhà sau khi tôi xem cúp bóng đá thế giới.

What are your plans for the weekend?

Chúc bạn học giỏi !!!!

Thank you so much !!!

23 tháng 12 2017

Summer is my favorite season because that is the time I can rest and relax

I have some plans for this summer. I am going to the beach for about a week.Swimming in the sea always makes me feel most comfortable. I am going to sit in the sun to have beautiful sunburn. I am going to build castles in the sand, which I am very good at. I am going to pick up a lot of pretty shells. I have got an amazing collection of shells and I am very proud to show them to my friends. I am going to take a lot of photos. Well, that’s going to be a wonderful holiday of mine! I am looking forward to it!

21 tháng 1 2017

?

15 tháng 7 2023

Tiếng Anh mà cậu?

15 tháng 7 2023

à tớ quên

28 tháng 10 2018

NÓI VỀ KẾ HOẠCH, DỰ ĐỊNH

• Khi cần hỏi về các kế hoạch ta dùng các mẫu sau:

- What are your plans for …(summer)?
Kế hoạch của bạn trong... (mùa hè) là gì?

- Have you decided …(where you're going on holiday)?
Bạn đã quyết định... (bạn đi nghỉ ở đâu) chưa?

- What are you up to … (in summer)?
Bạn định làm gì …(vào mùa hè)?

- Are you going to Majorca again for summer?
Bạn lại định đi Majorca vào mùa hè à?

- What are you going to do tonight?
Bạn định làm gì tối nay?

- When do you plan on doing your homework?
Bạn có kế hoạch làm bài tập ở nhà khi nào?

- What time do we have to leave for the airport?
Chúng ta phải ra sân bay lúc mấy giờ vậy?

- What should we do tonight?
Chúng ta nên làm gì tối nay giờ?

• Khi bạn nói về các kế hoạch của mình, hãy dùng thì hiện tại tiếp diễn:

- I'm thinking of going to …
Tôi đang nghĩ đến việc sẽ...

- We're planning to go to…
Chúng tôi đang lập kế hoạch đi...

- He's hoping to go to…
Ông ấy hy vọng sẽ đi đến...

- I'm toying / playing with the idea of…
Tôi đang lên ý tưởng...

• Các cụm từ hữu ích khác

- I've got my heart set on…
Tôi luôn mơ ước được…

- I've been dying to go to… (ever since I heard about it from my neighbour)
Từ lâu tôi đã khao khát được đi... (từ bao giờ tôi nghe người hàng xóm nói về nó)

- I'd love to …, but it's too …
Tôi rất muốn …, nhưng nó quá ….

- I can't choose between … and ….
Tôi không thể lựa chọn giữa … và ….

- I'm torn between … and ….
Tôi đang bị giằng xé giữa … và ….

• Khi kế hoạch của bạn vẫn chưa chắc chắn, bạn dùng các mẫu sau:

- It looks …
Có vẻ như...

- We're not 100% sure, but we might...
Chúng tôi không chắc chắn 100%, nhưng chúng tôi có thể….

- It's a toss-up between … and ...
Không chắc là … hay ... nữa.

- We're on the waiting list for ….
Chúng tôi đang trong danh sách chờ dành….

• Khi kế hoạch của bạn đã được sắp xếp, bạn có thể:

- Dùng thì hiện tại hoàn thành để thông báo kế hoạch của mình:

eg:
We've decided to go to Greece.
Chúng tôi đã quyết định đi Hy Lạp.

We've settled on Spain, after all.
Rốt cuộc chúng tôi đã nhất trí đi Tây Ban Nha.

They've opted for a camping holiday in France.
Họ đã chọn cho một kỳ nghỉ cắm trại tại Pháp.

We've booked a weekend in a boutique hotel in Paris.
Chúng tôi đã đặt một ngày cuối tuần trong một khách sạn ở Paris.

- Dùng be going to để nói về ý định của bạn:

eg:
We're going (to go) to the Algarve for two weeks in July.
Chúng tôi sẽ đến Algarve trong hai tuần vào tháng Bảy.

I'm going to do my homework after I watch the world cup.
Tôi sẽ làm bài tập ở nhà sau khi tôi xem cúp bóng đá thế giới.

What are your plans for the weekend?

7 tháng 10 2018

From Monday to Friday, I will go to school.

.On Saturday, I will go for a picnic with my family. And on Sunday, I will visit my grandparents

mk ko bt là mk vt cs đúng ko

      Viết một đoạn văn về dự định em định làm cuối tuần này và sử dụng thì hiện tại tiếp diễn .

     From Monday to Friday , I will go to school . On Saturday , I will go for a picnic with my family . And on Sunday , I will visit my grandparents and go to Ha Noi .

Hok tốt !

7 tháng 10 2018

I have many plans this weekend. I am going to the library with my friends on this Saturday afternoon. I am cooking with my mom on this Saturday evening. I am going to the park with my friends on this morning Sunday. 

Nhiêu đó đủ chưa nếu chưa đủ kb vs mình mình làm tiếp

20 tháng 8 2018

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

đặt 5 câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn là:

am eating my lunch right now (Bây giờ tôi đang ăn trưa)

 I am playing football with my friends  (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

She is cooking with her mother(Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

20 tháng 8 2018

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả các hành động, sự việc diễn ra vào thời điểm hiện tại

Cấu trúc:

Câu khẳng định: S + am/is/are + V_ing

Câu Phủ định: S + am/is are + not + V_ing

Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing ?

Trả lời câu nghi vấn: Yes, S + am/is/are ; No, S + am/is/are + not.

VD:

1. I am reading a book, now.

2. He is teaching me at present.

3. She isn't having breakfast at this time.

4. They aren't going to the zoo at the moment.

5. Are you doing homework now?

Trả lời: Yes, i am / No, i am not.

Chúc bạn học tốt!

29 tháng 1 2023

Đổi: 1/4 = 5/20

       2/5 = 8/20

       4/10 = 8/20

Trong 3 tuần, nhà máy đã làm được: 

 5/20 + 8/20 + 8/20 = 21/20

mik chỉ làm dc chừng đó thôi cái còn lại mik ko bt

 

15 tháng 8 2023

Tham khảo
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC DIỄN ĐÀN VỀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG

Lớp: 10A9

Mục tiêu: Nâng cao trách nhiệm của học sinh trong việc phát huy truyền thống nhà trường.

Chủ đề diễn đàn: Vai trò, trách nhiệm của học sinh trong việc xây dựng và phát triển nhà trường, phát huy truyền thông nhà trường

Thời gian: Tuần cuối tháng 12.

Địa điểm: Tại lớp học

Hình thức tổ chức: đối thoại trực tiếp; lập trang web, fanpage đê tiếp tục cập nhật, duy trì các hoạt động.

Phân công thực hiện:

- Nhóm 1: Chuẩn bị về nội dung trao đổi, tập hợp câu hỏi của các bạn trong lớp
- Nhóm 2: Chuẩn bị về kĩ thuật.
​- Nhóm 3: Mời thầy cô, chuyên gia giáo dục, đoàn viên tiêu biểu,... tham gia.

Lưu ý: Mỗi học sinh chuẩn bị nội dung trao đổi, hình ảnh, minh chứng để chia sẻ trong diễn đàn.
2. Thực hiện
3. Chia sẻ suy nghĩ
- Em cảm thấy tự hào về bản thân và các bạn, những việc làm này không chỉ là đóng góp cho trường mà còn đóng góp vào sự phát triển bản thân của mỗi người vì sau những việc này, em thấy mọi người đều được nâng cao hơn về kiến thức và các kĩ năng khác.