Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
NÓI VỀ KẾ HOẠCH, DỰ ĐỊNH
• Khi cần hỏi về các kế hoạch ta dùng các mẫu sau:
- What are your plans for …(summer)?
Kế hoạch của bạn trong... (mùa hè) là gì?
- Have you decided …(where you're going on holiday)?
Bạn đã quyết định... (bạn đi nghỉ ở đâu) chưa?
- What are you up to … (in summer)?
Bạn định làm gì …(vào mùa hè)?
- Are you going to USA again for summer?
Bạn lại định đi Mỹ vào mùa hè à?
- What are you going to do tonight?
Bạn định làm gì tối nay?
- When do you plan on doing your homework?
Bạn có kế hoạch làm bài tập ở nhà khi nào?
- What time do we have to leave for the airport?
Chúng ta phải ra sân bay lúc mấy giờ vậy?
- What should we do tonight?
Chúng ta nên làm gì tối nay giờ?
• Khi bạn nói về các kế hoạch của mình, hãy dùng thì hiện tại tiếp diễn:
- I'm thinking of going to …
Tôi đang nghĩ đến việc sẽ...
- We're planning to go to…
Chúng tôi đang lập kế hoạch đi...
- He's hoping to go to…
Ông ấy hy vọng sẽ đi đến...
- I'm toying / playing with the idea of…
Tôi đang lên ý tưởng...
• Các cụm từ hữu ích khác
- I've got my heart set on…
Tôi luôn mơ ước được…
- I've been dying to go to… (ever since I heard about it from my neighbour)
Từ lâu tôi đã khao khát được đi... (từ bao giờ tôi nghe người hàng xóm nói về nó)
- I'd love to …, but it's too …
Tôi rất muốn …, nhưng nó quá ….
- I can't choose between … and ….
Tôi không thể lựa chọn giữa … và ….
- I'm torn between … and ….
Tôi đang bị giằng xé giữa … và ….
• Khi kế hoạch của bạn vẫn chưa chắc chắn, bạn dùng các mẫu sau:
- It looks like…
Có vẻ như...
- We're not 100% sure, but we might...
Chúng tôi không chắc chắn 100%, nhưng chúng tôi có thể….
- It's a toss-up between … and ...
Không chắc là … hay ... nữa.
- We're on the waiting list for ….
Chúng tôi đang trong danh sách chờ dành….
• Khi kế hoạch của bạn đã được sắp xếp, bạn có thể:
- Dùng thì hiện tại hoàn thành để thông báo kế hoạch của mình:
eg:
We've decided to go to Greece.
Chúng tôi đã quyết định đi Hy Lạp.
We've settled on Spain, after all.
Rốt cuộc chúng tôi đã nhất trí đi Tây Ban Nha.
They've opted for a camping holiday in France.
Họ đã chọn cho một kỳ nghỉ cắm trại tại Pháp.
We've booked a weekend in a boutique hotel in Paris.
Chúng tôi đã đặt một ngày cuối tuần trong một khách sạn ở Paris.
- Dùng be going to để nói về ý định của bạn:
eg:
We're going (to go) to the Algarve for two weeks in July.
Chúng tôi sẽ đến Algarve trong hai tuần vào tháng Bảy.
I'm going to do my homework after I watch the world cup.
Tôi sẽ làm bài tập ở nhà sau khi tôi xem cúp bóng đá thế giới.
What are your plans for the weekend?
Chúc bạn học giỏi !!!!
Thank you so much !!!
From Monday to Friday, I will go to school.
.On Saturday, I will go for a picnic with my family. And on Sunday, I will visit my grandparents
mk ko bt là mk vt cs đúng ko
Viết một đoạn văn về dự định em định làm cuối tuần này và sử dụng thì hiện tại tiếp diễn .
From Monday to Friday , I will go to school . On Saturday , I will go for a picnic with my family . And on Sunday , I will visit my grandparents and go to Ha Noi .
Hok tốt !
I have many plans this weekend. I am going to the library with my friends on this Saturday afternoon. I am cooking with my mom on this Saturday evening. I am going to the park with my friends on this morning Sunday.
Nhiêu đó đủ chưa nếu chưa đủ kb vs mình mình làm tiếp
bạn chỉ cần viết : I don't have any plan at the weekend. :))))))))
On Saturday morning I 'm going to my theory lesson. I'm in the same class with my friend, Nick. Then, I'm returning home and doing my homework. In the afternoon, I'm watching TV and at 10:00 I'm going to bed.
On Sunday I'm practicing the guitar and doing my English and German homework. In the afternoon I'm going for a walk with my mum and dad. In the evening I'm watching TV and I'm going to bed.
These are my plans for the weekend.
My name is ..............I'm in class .............I have ............ hair and ........... eyes.
.......... is my close friend.She/He has .............. hair and ............. eyes.
This weekend, I'm having a pool party,............ and ................................
BÀI LÀM:
Hi everyone! At this weekend, I have a freetime, so I will do something. Of course, I will stay in bed later than the other days! Then I will go to the market with my mom and visit my grandparents in the morning. After that, I will go home to have lunch and watch TV with my family. In the afternoon, I will do the housework, read the books, listen to music and play with my younger brother. At 5:45 p.m, I will cook dinner and do my homewwork at 7:10 p.m. And I will go to bed at 10.30 p.m.
Sau một kì học đầy căng thẳng, mình được bố mẹ cho về quê thăm nội, bỏ lại cuộc sống ồn ào chốn thành thị. Quê nội là một mảnh đất nhỏ bé, thanh bình bên cạnh dòng sông Hồng. Không khí ở đây rất trong lành, không ồn ào, ô nhiễm như ở thành phố mình sống. Hai bên đường là những hàng cây xanh mướt và tiếng chim hót véo von bên tai. Trước sân nhà bà có mộ mảnh vườn nho nhỏ. Mỗi buổi sáng, sau khi quét nhà, mình lại được bà dẫn ra vườn để tưới rau, cho gà ăn. Cảm giác nhìn từng đàn gà nhỏ vàng tơ chạy loanh quanh bên chân thật là thích. Buổi chiều, mình lại được anh dẫn đi thả diều trên chiều đê dài với lũ trẻ con hàng xóm. Bọn trẻ còn bày ra một số trò chơi thú vị như đuổi bắt, bịt mắt bắt dê, ... Đối với mình, mọi thứ ở đây thật mới mẻ và thú vj. Sau chuyến về quê ấy, mình đã biết bơi và còn học được bao điều hay ho khác. Hi vọng hè năm sau bố mẹ sẽ lại cho mình về nội chơi.
Ok nha
NÓI VỀ KẾ HOẠCH, DỰ ĐỊNH
• Khi cần hỏi về các kế hoạch ta dùng các mẫu sau:
- What are your plans for …(summer)?
Kế hoạch của bạn trong... (mùa hè) là gì?
- Have you decided …(where you're going on holiday)?
Bạn đã quyết định... (bạn đi nghỉ ở đâu) chưa?
- What are you up to … (in summer)?
Bạn định làm gì …(vào mùa hè)?
- Are you going to Majorca again for summer?
Bạn lại định đi Majorca vào mùa hè à?
- What are you going to do tonight?
Bạn định làm gì tối nay?
- When do you plan on doing your homework?
Bạn có kế hoạch làm bài tập ở nhà khi nào?
- What time do we have to leave for the airport?
Chúng ta phải ra sân bay lúc mấy giờ vậy?
- What should we do tonight?
Chúng ta nên làm gì tối nay giờ?
• Khi bạn nói về các kế hoạch của mình, hãy dùng thì hiện tại tiếp diễn:
- I'm thinking of going to …
Tôi đang nghĩ đến việc sẽ...
- We're planning to go to…
Chúng tôi đang lập kế hoạch đi...
- He's hoping to go to…
Ông ấy hy vọng sẽ đi đến...
- I'm toying / playing with the idea of…
Tôi đang lên ý tưởng...
• Các cụm từ hữu ích khác
- I've got my heart set on…
Tôi luôn mơ ước được…
- I've been dying to go to… (ever since I heard about it from my neighbour)
Từ lâu tôi đã khao khát được đi... (từ bao giờ tôi nghe người hàng xóm nói về nó)
- I'd love to …, but it's too …
Tôi rất muốn …, nhưng nó quá ….
- I can't choose between … and ….
Tôi không thể lựa chọn giữa … và ….
- I'm torn between … and ….
Tôi đang bị giằng xé giữa … và ….
• Khi kế hoạch của bạn vẫn chưa chắc chắn, bạn dùng các mẫu sau:
- It looks …
Có vẻ như...
- We're not 100% sure, but we might...
Chúng tôi không chắc chắn 100%, nhưng chúng tôi có thể….
- It's a toss-up between … and ...
Không chắc là … hay ... nữa.
- We're on the waiting list for ….
Chúng tôi đang trong danh sách chờ dành….
• Khi kế hoạch của bạn đã được sắp xếp, bạn có thể:
- Dùng thì hiện tại hoàn thành để thông báo kế hoạch của mình:
eg:
We've decided to go to Greece.
Chúng tôi đã quyết định đi Hy Lạp.
We've settled on Spain, after all.
Rốt cuộc chúng tôi đã nhất trí đi Tây Ban Nha.
They've opted for a camping holiday in France.
Họ đã chọn cho một kỳ nghỉ cắm trại tại Pháp.
We've booked a weekend in a boutique hotel in Paris.
Chúng tôi đã đặt một ngày cuối tuần trong một khách sạn ở Paris.
- Dùng be going to để nói về ý định của bạn:
eg:
We're going (to go) to the Algarve for two weeks in July.
Chúng tôi sẽ đến Algarve trong hai tuần vào tháng Bảy.
I'm going to do my homework after I watch the world cup.
Tôi sẽ làm bài tập ở nhà sau khi tôi xem cúp bóng đá thế giới.
What are your plans for the weekend?