Giải giúp mình với ạ Nêu cách tách bột Fe,Al ra khỏi hỗn hợp: Fe,Al,Au
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b)
Hòa tan hỗn hợp bằng dung dịch `HCl` dư, lọc chất rắn không tan thu được kim loại đồng.
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Cho hỗn hợp dung dịch muối vừa thu được tác dụng với dung dịch `NaOH` dư, lọc được kết tủa \(Fe\left(OH\right)_2\) và dung dịch muối \(NaAlO_2\)
\(AlCl_3+4NaOH\rightarrow NaAlO_2+3NaCl+2H_2O\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
+) Lọc kết tủa \(Fe\left(OH\right)_2\) đem nhiệt phân hoàn toàn trong môi trường chân không. Dẫn khí `H_2` qua chất rắn thu được sau phản ứng trên ở điều kiện nhiệt, lọc chất rắn ta thu được kim loại `Fe`.
\(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O\\ FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
+) Sục khí `CO_2` vào dung dịch muối `NaAlO_2` thu kết tủa trắng \(Al\left(OH\right)_3\). Cho dung dịch HCl dư hòa tan hoàn toàn kết tủa, thu dung dịch muối sau phản ứng đem điện phân dung dịch ta thu được kim loại Al.
\(NaAlO_2+CO_2+2H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaHCO_3\\ Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
\(AlCl_3\underrightarrow{đpdd}Al+\dfrac{3}{2}Cl_2\)
a)
Hòa tan hỗn hợp vào nước, lọc chất rắn không tan thu được dung dịch muối `NaAlO_2` đem cô cạn. Hai chất không tan A gồm `CaCO_3` và `Al(OH)_3`
Hòa tan A bằng dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa không tan thu được `CaCO_3` và dung dịch muối B `NaAlO_2`
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
+) Sục khí `CO_2` vào dung dịch muối `NaAlO_2` thu kết tủa trắng \(Al\left(OH\right)_3\). Cho dung dịch HCl dư hòa tan hoàn toàn kết tủa, thu dung dịch muối sau phản ứng đem điện phân dung dịch ta thu được kim loại Al.
\(NaAlO_2+CO_2+2H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaHCO_3\\ Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
\(AlCl_3\underrightarrow{đpdd}Al+\dfrac{3}{2}Cl_2\)
a
Lấy mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm sau:
- Đun nóng các mẫu thử:
+ có hiện tượng khí không màu thoát ra và kết tủa trắng: \(Mg\left(HCO_3\right)_2\)
\(Mg\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}MgCO_3+H_2O+CO_2\)
+ không hiện tượng: \(MgSO_4,HCl,NaOH,Al\left(NO_3\right)_3,NaCl\) (I)
- Lấy bất kì một mẫu ở nhóm (I) cho tác dụng với 4 chất còn lại, ta có bảng:
MgSO4 | HCl | NaOH | Al(NO3)3 | NaCl | |
MgSO4 | - | - | \(\downarrow\) trắng | - | - |
HCl | - | - | tỏa nhiệt | - | - |
NaOH | \(\downarrow\) trắng | tỏa nhiệt | - | \(\downarrow\) keo trắng | - |
Al(NO3)3 | - | - | \(\downarrow\) keo trắng | - | - |
NaCl | - | - | - | - | - |
Từ bảng có nhận xét:
+ Có hiện tượng kết tủa trắng: `MgSO_4`
+ Có hiện tượng tỏa nhiệt: `HCl`
+ Có hiện tượng 1 tỏa nhiệt, 1 kết tủa trắng, 1 kết tủa keo trắng: `NaOH`
+ Có hiện tượng kết tủa keo trắng: \(Al\left(NO_3\right)_3\)
+ Không hiện tượng gì: `NaCl`
b
Đặt số mol của Fe, Cu, Al là x, y, z
- Cho `NaOH` dư vào hỗn hợp: `Al` tan, Fe và Cu không phản ứng.
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
z------------------------------>z
Sục khí `CO_2` tới dư vào dung dịch `NaAlO_2` thu được `Al(OH)_3`
\(CO_2+NaAlO_2+2H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaHCO_3\)
z--------------------->z
Đun nóng `Al(OH)_3` thu được `Al_2O_3`
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
z----------->0,5z
Điện phân nóng chảy `Al_2O_3` thu được z mol `Al`
\(Al_2O_3\underrightarrow{đpnc}2Al+\dfrac{3}{2}O_2\)
0,5z----->z
- Dùng HCl dư tác dụng với hỗn hợp gồm x mol Fe và y mol Cu, Cu không phản ứng lọc được y mol Cu.
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
x-------------->x
Dùng NaOH tác dụng dư với `FeCl_2`:
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
x----------------------->x
Đun nóng `Fe(OH)_2` trong chân không thu được FeO
\(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O\)
x---------->x
Dùng `H_2` khử FeO thu được x mol Fe.
\(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp 3 kim loại thu được hai phần.
- Phần dung dịch là NaAlO2 và NaOH dư
- Phần chất rắn là Cu và Fe
2Al + 2NaOH + H2O → NaAlO2 + 3H2
Lấy phần dung dịch dẫn CO2 đến dư thu được kết tủa Al(OH)3. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là Al2O3. Điện phân nóng chảy Al2O3 ta được Al.
NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3 ↓
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
2Al(OH)3 \(-^{t^o}\rightarrow\) Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 \(-^{đpnccriolit}\rightarrow\) 4Al + 3O2
Phần chất rắn đem hòa tan trong HCl dư, thu được dung dịch là FeCl2, còn phần chất rắn là Cu. Điện phân dung dịch thu được ta được Fe.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 \(-^{đpdd\:}\rightarrow\) Fe + Cl2
Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp 3 kim loại thu được hai phần.
- Phần dung dịch là NaAlO2 và NaOH dư
- Phần chất rắn là Cu và Fe
2Al + 2NaOH + H2O → NaAlO2 + 3H2
Lấy phần dung dịch dẫn CO2 đến dư thu được kết tủa Al(OH)3. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là Al2O3. Điện phân nóng chảy Al2O3 ta được Al.
Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp 3 kim loại thu được hai phần.
- Phần dung dịch là NaAlO2 và NaOH dư
- Phần chất rắn là Cu và Fe
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2
Lấy phần dung dịch dẫn CO2 đến dư thu được kết tủa Al(OH)3. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là Al2O3. Điện phân nóng chảy Al2O3 ta được Al.
NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3 ↓
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 → 4Al + 3O2
Phần chất rắn đem hòa tan trong HCl dư, thu được dung dịch là FeCl2, còn phần chất rắn là Cu. Điện phân dung dịch thu được ta được Fe.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 → Fe + Cl2
Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH, thu được:
+ dung dịch: NaAlO2
\(2NaOH+2Al+2H_2O->2NaAlO_2+3H_2\)
+ Chất rắn: Fe, Ag
- Sục CO2 vào dung dịch, lọc, nung kết tủa thu được Al2O3, điện phân thu được Al
\(NaAlO_2+CO_2+2H_2O->NaHCO_3+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
\(2Al_2O_3\underrightarrow{đpnc}4Al+3O_2\)
- Hòa tan phần rắn thu được vào dd HCl, thu được Ag không tan và dd FeCl2:
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
Cho dd thu được tác dụng với dd NaOH, lọc, nung kết tủa thu được Fe2O3, cho tác dụng với H2 thu được Fe
\(FeCl_2+2NaOH->Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Câu: Kim loại X phản ứng với dung dịch HCl , thu được khí H2. Dẫn khí H2 qua bột oxit của X, nung nóng, lại thu được kim loại X. X có thể là
A. Na.
B. Mg.
C. Cu.
D. Fe.
Câu: Hóa chất để tách riêng Fe ra khỏi hỗn hợp gồm Fe và Al là
A. dung dịch FeCl3.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
D. dung dịch NaOH.
phương pháp vật lí:Dùng nam châm thì sắt sẽ bị hút,đồng thì ko
=> tách được Fe
pp hóa học:Cho hh trên tác dụng vs dd HCl
chỉ có sắt ms tác dụng được vs dd HCl,đồng thì ko
=> tách được Fe
* Phương pháp vật lí :
- Dùng nam châm hút được sắt còn lại đồng
* Phương pháp hóa học :
- Cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch HCl ( hoặc H2SO4 loãng ) thì Fe phản ứng
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
- Lọc tách lấy kết tủa thu được Cu
Dùng nam châm hút hết bột Fe.
Cho hỗn hợp vào dung dịch $NaOH$ lấy dư, thu lấy phần dung dịch
$2Al +2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
Sục khí $CO_2$ vào phần dung dịch thu lấy kết tủa.
$NaAlO_2 + CO_2 + 2H_2O \to Al(OH)_3 + NaHCO_3$
Nung kết tủa ở nhiệt độ cao
$2Al(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O$
Điện phân nóng chảy chất rắn trên, thu được Al
$2Al_2O_3 \xrightarrow{đpnc} 4Al + 3O_2$
Cho NaOH vào hỗn hợp Fe, Al, Au
- Al tan trong NaOH
\(2Al + 2NaOH + 2H_2O → 2NaAlO_2 + 3H_2\)
+ Sục CO2 vào dung dịch sau phản ứng:
\(2NaAlO_2 + 3H_2O + CO_2 → 2Al(OH)_3 + Na_2CO_3\)
+ Lọc lấy kết tủa, nung thu được chất rắn
\(2Al\left(OH\right)_3-^{t^o}\rightarrow Al_2O_3+6H_2O\)
+ Lấy chất rắn, điện phân nóng chảy, thu được Al
\(Al_2O_3-^{đpnc,criolit}\rightarrow2Al+\dfrac{3}{2}O_2\)
- 2 chất rắn còn lại không phản ứng với NaOH, đem tác dụng với HCl
+ Ag không phản ứng với HCl, lọc lấy chất rắn thu được Ag
+ Fe phản ứng với HCl
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
+ Điện phân dung dịch FeCl2, thu được chất rắn sau phản ứng là Fe
\(FeCl_2-^{đpdd}\rightarrow Fe+Cl_2\)