1. Hòa tan hoàn toàn 6,2 g Na2O vào 100g H2O. Xác định nồng độ % của dd thu được
2.Hòa tan hoàn toàn 6,2g Na vào 100g H2O. Xác định nồng độ % của dd thu được
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
Na2O + H2O --> 2NaOH
0.1 0.2 (mol)
C% =(0,2. 40)/(100 + 6,2) = 7,53%
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}=\dfrac{4,6}{23}+2\cdot\dfrac{6,2}{62}=0,3\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,3\cdot40=12\left(g\right)\\m_{H_2}=0,05\cdot2=0,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{Na}+m_{Na_2O}+m_{H_2O}-m_{H_2}=110,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{12}{110,7}\cdot100\%\approx10,84\%\)
Bài 1: PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Số mol của Na2O là: 12,4 : 62 = 0,2 mol
100 gam nước tương ứng với 100 ml nước = 0,1 lít
a) Số mol của NaOH là: 0,2 . 2 = 0,4 mol
Khối lượng chất tan NaOH là: 0,4 . 40 = 16 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch NaOH sau phản ứng là: 112,4 gam
C% dd sau pứ là: (16 : 112,4 ) . 100% = 14,235%
b) CM của dung dịch sau phản ứng là:
0,4 : 0,1 = 4M
a, \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b, \(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,1 0,1 0,2
\(C_{M\left(A\right)}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100\cdot9,8\%}{100\%}=9,8g\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,1mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,176}{22,4}=0,0525mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow24x+27y=1,305\left(1\right)\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(\Rightarrow x+\dfrac{3}{2}y=n_{H_2SO_4}=0,1\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-0,0825\\y=0,122\end{matrix}\right.\)
Số âm=???
$n_{Na_2CO_3} = n_{Na_2CO_3.10H_2O} = \dfrac{28,6}{286} = 0,1(mol)$
$C_{M_{Na_2CO_3}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
$m_{dd} = D.V = 200.1,05 = 210(gam)$
$C\%_{Na_2CO_3} = \dfrac{0,1.106}{210}.100\% = 5,05\%$
Câu 1:
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1mol\)
Na2O+H2O\(\rightarrow\)2NaOH
\(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,2mol\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40.100}{100+6,2}\approx7,53\%\)
Câu 2:
\(n_{Na}=\dfrac{6,2}{23}mol\)
2Na+2H2O\(\rightarrow\)2NaOH+H2
Số mol NaOH=số mol Na=\(\dfrac{6,2}{23}mol\)
Số mol H2=0,5 số mol Na=\(\dfrac{3,1}{23}mol\)
mdd=6,2+100-\(\dfrac{3,1}{23}.2\approx105,93g\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{\dfrac{6,2}{23}.40.100}{105,93}\approx10,2\%\)