chứng tỏ rằng một số chia cho 36 dư 24 luôn chia hết cho 12
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có
\(a=12k+9\) (k là số nguyên dương)
\(\Rightarrow a=3\left(4k+3\right)⋮3\)
Ta có
\(a=12k+8+1=4\left(3k+2\right)+1\) => a:4 dư 1 nên a không chia hết cho 4
Do a chia 12 dư 9 nên a = 12k + 9 \(\left(k\in N\right)\)
Ta có:
\(12k⋮3\)
\(9⋮3\)
\(\Rightarrow a=\left(12k+9\right)⋮3\)
Do \(12k⋮4\)
\(9⋮̸4\)
\(\Rightarrow a=\left(12k+9\right)⋮̸4\)
1) Gọi thương của a khi chia cho 24 là: x
Ta có:\(a=24x+10=2\left(12x+5\right)\)\(⋮\)\(2\)
=> a chi hết cho 2
\(a=24x+10\)
Nhận thấy: \(24x\)\(⋮\)\(4\)nhưng \(10\)không chia hết cho \(4\)
=> a không chia hết cho \(4\)
2)
a) Gọi 2 số tự nhiên liên tiếp là: \(a;\)\(a+1\)
nếu: \(a=2k\)thì \(a⋮2\)
nếu: \(a=2k+1\)thì: \(a+1=2k+1+1=2k+2\)\(⋮\)\(2\)
Vậy trong 2 số tự nhiên liên tiếp luôn tồn tại 1 số chhia hết cho 2
b) ktra lại đề
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là a, a +1, a + 2 ( a thuộc N )
Ta xét 3 trường hợp :
TH1: a chia cho 3 dư 0
Suy ra : a chia hết cho 3
TH2: a chia cho 3 dư 1
Ta có : a = 3q + 1
a + 2 = 3q +1 + 2
a + 2 = 3q + 3
a + 2 = 3q + 3 .1
a + 2 = 3.(q + 1 )
Suy ra : a +2 chia hết cho 3
TH3 : a chia cho 3 dư 2
Ta có : a = 3q + 2
a + 1 = 3q +2 + 1
a + 1 = 3q + 3
a + 1 = 3q + 3 .1
a + 1 = 3.(q + 1)
Suy ra : a + 1 chia hết cho 3
Vậy trong 3 số tự nhiên liên tiếp có duy nhất 1 số chia hết cho 3
a chia 18 dư 12 => a = 18k+12. Ta có:
18k chia hết cho 6 (Vì 18 chia hết cho 6)
12 chia hết cho 6
=> 18k+12 chia hết cho 6
=> a chia hết cho 6(đpcm)
18k chia hết cho 9 (Vì 18 chia hết cho 9)
12 chia 9 dư 3
=> 18k+12 chia 9 dư 3
=> 18k+12 không chia hết cho 9
=> a không chia hết cho 9(đpcm)
=>
Gọi số cần tìm là \(a\)
Theo đề bài ta có:
\(a:36\) dư \(24\)
Nên:
\(a=36k+24\)
\(\left\{{}\begin{matrix}36k⋮2\\24⋮2\end{matrix}\right.\)
Nên \(a⋮2\)
Ta có đpcm
a = 36k + 24
= 24k + 12k + 24
= 24(k + 1) + 12k
Vì 24(k + 1), 12k \(⋮\) 12 nên 24(k + 1) + 12k \(⋮\) 12.
\(\Rightarrow\) Điều phải chứng tỏ