Cho m gam Fe vào 200ml dung dịch AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,3M, sau một thời gian thu được 3,44 gam hỗn hợp kim loại
E và dung dịch X. Tách bỏ kim loại và cho tiếp 2,7 gam Al vào dug dịch X, lắc đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,6
gam hỗn hợp kim loại F và dung dịch Y.
a) Hãy lập luận để viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần thêm vào dung dịch Y để thu được 3,9 gam kết tủa.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
cuối cùng Y cho 0,035 mol Z n ( N O 3 ) 2
Bảo toàn khối lượng lần 1: mchất tan trong X
Bảo toàn khối lượng lần 2||
Đáp án D
Có Fe : m g Zn : 0 , 05 mol + A g N O 3 : 0 , 03 m o l C u N O 3 2 : 0 , 02 m o l → 7 , 735 Ag : 0 , 03 mol Cu : 0 , 02 mol Fe : x mol Zn : y mol
⇒ 56 x + 65 y = 7 , 735 - 108 . 0 , 03 - 64 . 0 , 02 = 3 , 215 → B T e 2 . ( 0 , 05 - y ) = 1 . 0 , 03 + 2 . 0 , 02 ⇒ y = 0 , 015 x = 0 , 04 ⇒ m = 56 . 0 , 04 = 2 , 24 g
Từ sơ đồ phản ứng ta thấy Fe từ số oxi hóa 0 vẫn về 0
=> ne( Ag+, Cu2+ nhận) = ne ( Zn nhường)
Mà ∑ ne ( Ag+, Cu2+ nhận) = 0,03.1 + 0,02.2 = 0,07 < ne ( Zn nhường) = 0,1 (mol)
=> Zn còn dư sau phản ứng
=> nZn pư = ½ ne nhận = ½. 0,07 = 0,035 (mol)
=> nZn dư = 0,05 – 0,035 = 0,015 (mol)
mFe + mAg bđ + mCu bđ + mZn dư = mAg+Cu (I) + mCu + Fe + Zn (II)
=> mFe = mAg+Cu (I) + mCu + Fe + Zn (II) - ( mAg bđ + mCu bđ + mZn dư )
=> mFe = 3.84 + 3,895 – (0,03.108 + 0,02.64 + 0,015. 65)
mFe = 2,24 (g)
Đáp án B
Chọn đáp án B
Có 0,2.(0,15 + 0,1.2) = 0,07 mol nitrat trong suốt quá trình phản ứng, và như thế theo tiêu chí kim loại càng mạnh càng sót lại trước tiên thì dung dịch Y chỉ còn ion của kẽm khi lượng được đưa vào X lên tới 3,25/65 = 0,05 mol nên có 0,035 mol Zn2+ trong Y.
Bảo toàn khối lượng phần kim loại
Đáp án A
↔ 0,05 mol => cuối cùng Y cho 0,035 mol Z n ( N O 3 ) 2
Bảo toàn khối lượng lần 1: = 7,26 gam
Bảo toàn khối lượng lần 2: => m = 7,26 + 3,84 - 0,03.170 - 0,02.188 = 2,240 gam