Một gen có chiều dài 5100A0 và có tổng 2 loại nucleotit bằng 40% số nucleotit của gen. Giả sử gen này được dùng làm khuôn để phiên mã tạo ra các phân tử ARN có chiều dài bằng đúng chiều dài của gen. Khi gen phiên mã 4 lần, tất cả 2940 uraxin (U) và 1988 guanin (G) do môi trường nội bào cung cấp. Hãy xác định số lượng nucleotit từng loại của gen.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
Số nucleotit trên gen: 2142 : 3,4 x 2 =1260
N 2 = 630
Trên ADN kép A= T = 3 9 × 630 = 210 ; G = X = 420
\(\left\{{}\begin{matrix}A=15\%N\\A+G=50\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=15\%N\\G=X=35\%N\end{matrix}\right.\)
Có G = 840 => N = 2400 (nu)
a) CHiều dài của gen
\(L=\dfrac{3,4N}{2}=4080A^o=0,408\mu m\)
b) Gen phiên mã lấy từ MT nội bào 360 nu loại G
Số nu từng loại của mARN
=> rG = 360 (nu); rX = 840 - 360 = 480 (nu)
rU = 10%N/2 = 120 (nu); rA = 15%N - 120 = 240 (nu)
Do G=A mà số lk H là 2A + 3G= 3000
=> 5A= 3000=> A= 600
=> A=T=G=X= 600 nu
Số nu bị mất đi là 85*2/3.4= 50 nu
Sau đột biến mất 5 nu X=> G cũng bị mất 5 nu
=> G= 600-5= 595 nu
=> Số nu loại A= 600- (50-5*2)/2= 20= 580 nu
Số nu của mARN là 2040/3.4= 600 nu
Theo đề A=T= (rA + rU) = 600* 0.2 + 600*0.4= 360 nu
G=X= rG + rX= 600*0.15 + 600*0.25= 240 nu
Số nu của gen là 5100*2/3.4= 3000 nu=> Số nu của ARN là 3000/2= 1500 nu
TH1 mạch 1 là mạch gốc
rA= T1= 0.2*1500= 300 nu
rU=A1= 0.15*1500= 225 nu
rG= X1= 0.4*1500= 600 nu
rX=G1= 0.25*1500= 375
TH2 mạch 2 là mạch gốc
rA=A1= 0.15*1500= 225 nu
rU=T1= 0.2*1500= 300 nu
rG=G1= 0.25*1500= 375 nu
rX=X1= 0.4*1500= 600 nu
Đáp án B
(1)đúng vì vi khuẩn không có nhân nên mọi cơ chế di truyền đều diễn ra trong tế bào chất.
(2)đúng vì trong quá trình nhân đôi, ARN polimeraza đóng vai trò xúc tác tổng hợp đoạn mồi, còn trong phiên mã,ARN polimeraza đóng vai trò tháo xoắn và lắp ráp các nucleotit tạo ra phân tử ARN.
(3)sai,trong hiện tượng operon, một số gen có thể cùng tổng hợp ra một ARN chung cho các gen này.
(4)đúng,ở sinh vật nhân sơ, quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn.
(5) sai, các gen trên ADN vùng nhân vẫn có thể có số lần phiên mã khác nhau khi chúng thuộc về các operon khác nhau
\(1,\) \(L_{gen}=L_{ARN}=3,4.600=2040\left(\overset{o}{A}\right)\)
\(2,\) \(N_{gen}=600.2=1200\left(nu\right)\)
Đáp án C
Phương pháp:
- Sử dụng nguyên tắc bổ sung A-T ; G- X; số liên kết hidro của 1 gen: H=2A+3G
- Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen là đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác
- Công thức tính chiều dài của gen
Cách giải:
Ta có A1 = T2 ; A2 = T1 nên A1 + T1 = A=T → %A=%T
Tương tự ta có G2 + X2 = G = X = 360 → A=T= 240
Gen A và a cùng chiều dài, nhưng gen a kém gen A 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T
Xét các phát biểu
1. chiều dài của gen
2. đúng.
3. đúng
4. khi cặp Aa nhân đôi, môi trường cung cấp số nucleotit X là
Xmt = XA + Xa = 360 + 360 -1 =719 → (4) đúng
Đáp án C
Nội dung sai là 2 ,3, 5
2- sai do ở sinh vật nhân thực ở mARN trưởng thành thì chiều dài của mARN nhó hơn của ADN do cắt bỏ các đoạn không mã hóa aa
3 – sai do số lượng đơn phân và số lượng liên kết cộng hóa trị là tăng gấp đôi so với ARN do gen đó tổng hợp , không phải khối lượng
5 – Trong quá trình phiên mã thì chỉ có sự phá hủy liên kết hidro không phá vỡ liên kết hóa trị