K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 6 2018

Đáp án C

 Nội dung sai là 2 ,3, 5

2- sai do ở sinh vật nhân thực ở mARN trưởng thành thì chiều dài của mARN nhó hơn của ADN do cắt bỏ các đoạn không mã  hóa aa

3 – sai do  số lượng đơn phân  và số lượng liên kết cộng hóa  trị là tăng gấp đôi so với ARN do gen đó tổng hợp ,  không phải khối lượng

5 – Trong quá trình phiên mã thì chỉ có sự phá hủy liên kết hidro không phá vỡ liên kết hóa trị

3 tháng 5 2017

Đáp án : C

Nội dung đúng là I,III,IV

Đáp án C

II sai, ở sinh vật nhân thực, mARN ngắn hơn so với AND tổng hợp chúng do đã loại bỏ các đoạn intron

V sai vì trong sao mã không phá hủy liên kết hóa trị gen

Một gen ở vi khuẩn thực hiện quá trình  tổng  hợp 1 phân tử ARN thông tin,  môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc của gen đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađênin là 250. Biết rằng số nucleoti loại guanin của gen chiếm 30% tổng số nucleotit. Có bao nhiêu nhận định đúng: (1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các...
Đọc tiếp

Một gen ở vi khuẩn thực hiện quá trình  tổng  hợp 1 phân tử ARN thông tin,  môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc của gen đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađênin là 250. Biết rằng số nucleoti loại guanin của gen chiếm 30% tổng số nucleotit. Có bao nhiêu nhận định đúng:

(1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử ARN thông tin được tổng hợp từ gen.

(2) Gen trên sẽ mã hóa một phân tử protein có 498 axitamin.

(3) Gen trên có tổng số 3900 liên kế hidro giữa hai mạch đơn.

(4) Từ các dẫn liệu trên không thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử ARN thông tin.

(5) Số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trong gen là 5998

A. 1

B. 2

C. 3             

D. 4

1
3 tháng 3 2019

Chọn D

Một mạch đơn có 250 Adenin,

Quá trình phiên mã cần cung cấp 350U <=> Một mạch đơn có 350Adenin

Vậy trên cả gen, A = T = 250 + 350 = 600

Mà A + G = 50% tổng số nu

G = 30% tổng số nu

=> Vậy A = 20% tổng số nu

=> Vậy G = 900

Số lượng nu của gen là (900 + 600) x 2 = 3000

Gen trên mã hóa một phân tử protein có số acid amin là :

3000 : 2 : 3 – 2 = 498

Tổng liên kết H của gen là 2A + 3G = 3900

Số liên kết cộng hóa trị giữa các nu trong gen là :

3000 – 2 = 2998

1 sai, không xác định được số lượng G trên phân tử ARN được tổng hợp

2 đúng

3 đúng

4 đúng

5 sai

9 tháng 9 2018

Đáp án B

(1)đúng vì vi khuẩn không có nhân nên mọi cơ chế di truyền đều diễn ra trong tế bào chất.

(2)đúng vì trong quá trình nhân đôi, ARN polimeraza đóng vai trò xúc tác tổng hợp đoạn mồi, còn trong phiên mã,ARN polimeraza đóng vai trò tháo xoắn và lắp ráp các nucleotit tạo ra phân tử ARN.

(3)sai,trong hiện tượng operon, một số gen có thể cùng tổng hợp ra một ARN chung cho các gen này.

(4)đúng,ở sinh vật nhân sơ, quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn.

(5) sai, các gen trên ADN vùng nhân vẫn có thể có số lần phiên mã khác nhau khi chúng thuộc về các operon khác nhau

12 tháng 12 2019

Đáp án C

Trình tự là 6 -> 1 -> 4 -> 2 -> 3 -> 5

9 tháng 8 2017

Đáp án C

2A + 3G = 2700

ó2(A1+T1) + 3(G1+X1) = 2700

ó 2(UmARN +AmARN) + 3(XmARN +GmARN ) = 2700

ó 2.3A + 3.7A = 2700

ó AmARN = 100

Tổng số nu trên mARN = 1000 à L = 3400Å

14 tháng 4 2017

Đáp án A

Giải thích:

- Chỉ có sự kiện (1) thường xuyên xảy ra ngay cả khi môi trường có hay không có lactozơ.

- Gen cấu trúc chỉ phiên mã khi vùng O được tự do.

- ARN polimeraza thường xuyên liên kết với vùng khởi động P của operon Lac nhưng chỉ tiến hành phiên mã khi vùng O được tự do.

- Lactozơ chỉ liên kết với prôtêin ức chế khi môi trường có lactozơ.

- Khi có lactozơ, prôtêin ức chế không liên kết với vùng O

12 tháng 4 2017

Đáp án C

Khi thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin  nu loại A của một mạch là 350.

Mà một mạch khác có nu loại A là 250  vùng mã hóa trên có 250 + 350 = 600 nu.

Để cho nu loại G chiếm 30%  nu loại A chiếm 20%  nu loại G = 900 nu.

(1) Sai. Ta biết được rU = 350  rA = 250. Ta không tìm được rG và rX.

(2) Đúng. Vùng mã hóa trên có 600 + 900 3 = 500  bộ ba có 500 2 = 498 a.a

(3) Đúng. Vùng mã hóa trên có số liên kết hidro là 600.2 + 900.3 = 3900 liên kết.

(4) Đúng. Số liên kết hóa trị giữa đường đeoxiribozo và nhóm photphat trong vùng mã hóa là 2 N - 2 = 2 . 3000 - 2 = 5998

14 tháng 8 2017

Đáp án A.

28 tháng 12 2019

Thứ tự quá trình phiên mã:

(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'

(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)

(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5' để kéo dài chuỗi polinucleotit

(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã

Chọn A.