K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 8 2017

1. Kết luận: P thuần chủng. F1 có KG dị hợp. Tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với tính trạng quả dài.

Quy ước: gen A - quả tròn, gen a - quả dài.

2. Pt/c: Quả tròn (AA) x quả dài (aa) ---> F1: 100% Aa (quả tròn).

F1 x F1: Aa x Aa ---> F2: 1AA: 2Aa: 1aa

=> Cây quả tròn F2 có thể có KG AA hoặc Aa nên nhìn vào KH sẽ ko phân biệt được.

PP xác định KG của cây quả tròn F2 là lai phân tích hoặc tự thụ phấn.

- Lai phân tích: cho cây quả tròn F2 lai với cây quả dài, nếu Fa đồng loạt quả tròn thì cây F2 có KG AA, nếu Fa phân tính 1 tròn: 1 dài thì cây F2 có KG Aa.

+ P: AA x aa ---> 100% Aa.

+ P: Aa x aa ---> 1Aa: 1aa

- Tự thu phấn: cho các cây quả tròn F2 tự thụ phấn riêng rẽ, nếu F3 đồng loạt quả tròn thì cây F2 có KG AA, nếu F3 phân tính 3 tròn: 1 dài thì cây F2 có KG Aa.

+ F2: AA x AA ---> F3: 100% AA.

+ F2: Aa x AA ---> F3: 3A- : 1aa

10 tháng 9 2021

Khi lai giữa quả tròn và quả bầu ⇒ thu được toàn quả tròn 

            ⇒ quả tròn là tính trạng trội 

              Quy ước: A-quả tròn 

                              a-quả bầu 

          ⇒ quả bầu có kiểu gen aa 

               quả tròn có thể có các kiểu gen AA hoặc Aa 

              mà F1 cho toàn tính trạng trội 

          ⇒  quả tròn có kiểu gen AA 

P:   AA x aa 

G:     A      a 

F1:    Aa 

F1xF1:     Aa      x         Aa 

G:      A         a        A          a 

F2:    AA      2Aa          aa 

kl: F2 thu được 2 kiểu hình Quả tròn:quả bầu với tỉ lệ 3:1 

~ HT ~

4 tháng 10 2016

Hướng dẫn:

a) Từ kết quả trên ta có thể đưa ra kết luận:

  1. P thuần chủng
  2. Tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với quả bầu dục
  3. F1 là những cá thể dị hợp về tính trạng này.

=> F2 : 1 AA : 2Aa : 1aa

            3 tròn    :     1 bầu

Quy ước gen: Gen A quy định tính trạng quả tròn

                       Gen a quy định tính trạng quả bầu

Sơ đồ lai: 

P thuần chủng:  AA            x               aa

G:                       A                                a

F1:                                  Aa (100% quả tròn)

                          Aa            x              Aa

GF1:                 A,a                            A,a

F2:                         1AA : 2Aa : 1aa  (3 tròn :  1 bầu)

b) Không thể xác định chính xác kiểu gen của cây quả tròn ở F2 vì có thể có 2 kiểu gen là AA và Aa.

Để xác định kiểu gen của chúng ta cần dựa vào 1 trong 2 cách sau:

  1. Lai phân tích
  2. Tự thụ phấn

(Note: bạn tự vẽ sơ đồ lai cho 2 cách này)

4 tháng 10 2016

Cảm ơn☺

4 tháng 10 2016

Bạn tham khảo bài này nhé: Câu hỏi của Vee Trần - Sinh học lớp 9 | Học trực tuyến

10 tháng 9 2021

huhuhuhuhu

26 tháng 6 2021

Trả lời : 

Hướng dẫn:

a) Từ kết quả trên ta có thể đưa ra kết luận:

P thuần chủngTính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với quả bầu dụcF1 là những cá thể dị hợp về tính trạng này.

=> F2 : 1 AA : 2Aa : 1aa

            3 tròn    :     1 bầu

Quy ước gen: Gen A quy định tính trạng quả tròn

                       Gen a quy định tính trạng quả bầu

Sơ đồ lai: 

P thuần chủng:  AA            x               aa

G:                       A                                a

F1:                                  Aa (100% quả tròn)

                          Aa            x              Aa

GF1:                 A,a                            A,a

F2:                         1AA : 2Aa : 1aa  (3 tròn :  1 bầu)

b) Không thể xác định chính xác kiểu gen của cây quả tròn ở F2 vì có thể có 2 kiểu gen là AA và Aa.

Để xác định kiểu gen của chúng ta cần dựa vào 1 trong 2 cách sau:

Lai phân tíchTự thụ phấn

(Note: bạn tự vẽ sơ đồ lai cho 2 cách này)

~ Học tốt ~

26 tháng 6 2021

Chồi ôi!!! Cảm ơn Mè nhìu nhen!!!~

15 tháng 9 2021

F1 100% tròn --> Tròn là gen A

--> Bầu là gen a

--> P: AA x aa

15 tháng 9 2021

Câu 1: Tính trạng hình dạng quả do 1 gen quy định. Người ta đem lai giữa cây quả tròn với cây quả bầu, thu được F1 100% quả tròn. Tìm KG của P?

 

Hướng dẫn giải

- Lập luận để tìm ra tính trạng trội/lặn ; thuần chủng / dị hợp

Do lai giữa quả tròn và bầu dục thu dc 100% quả tròn 

=> Quả tròn trội hoàn toàn so với quả bầu dục

- Qui ước gen: A quả tròn            a quả bầu dục

- Phép lai

P:   AA( quả tròn)          x            aa( bầu dục)

Gp     A                                         a

F1       Aa(100% quả tròn)

- Kết quả: kiểu gen: Aa.               Kiểu hình: quả tròn

16 tháng 10 2017

Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầy dục thuần chủng thu được F1 100% cây hoa đỏ, quả tròn → Hoa đỏ, quả tròn là các tính trạng trội.

Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa vàng, B: quả tròn, b: quả bầu dục.

Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm tỉ lệ 9% → Câu hoa vàng, bầu dục (aabb) chiếm tỉ lệ: 25% - 9% = 16% = 40%ab .40%ab

Giao tử ab = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → F1: AB/ab, f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%.

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng.

(2) đúng. Ở F2, số cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng  = tỉ lệ cây hoa vàng, quả bầu dục = 16%.

(3) đúng. F2 có 4 loại KG đồng hợp về cả 2 cặp gen: AB/AB; Ab/Ab; aB/aB, ab/ab

(4) sai vì F1 xảy ra hoán vị với tần số 20%.

→ Có 3 phát biểu đúng là: 1, 2, 3.

18 tháng 11 2017

F1 dị hợp các cặp lai phân tích → Fb: 4 tổ hợp giao tử => F1: AaBb.

AaBb x aabb → 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb.

=> A-B- : dẹt; A-bb và aaB- : tròn; aabb: bầu dục.

AaBb x AaBb → F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.

Các cây tròn F2: 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb

ð Ta có tỉ lệ các giao tử 1 Ab : 1 aB :1 ab

ð  Tỉ lệ của  kiểu hình bầu dục (aabb) là 

ð  1/3 x 1/3 = 1/9  

ð  Đáp án D

25 tháng 1 2017

Đáp án A

Từ tỷ lệ kiểu hình Fa ta có tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen tương tác theo tỷ lệ 9 : 6: 1

Cây dẹt Fa: AaBb

AaBb × AaBb → 9 A-B- : 3A-bb : 3 aaB- : 1 aabb

(1) sai,các cây này tự thụ phấn cho đời con có 9 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình

(2) đúng, số cây quả dẹt chiếm: 9/16

(3) sai, Số cây quả tròn thuần chủng: 2/16 = 1/8

(4) sai Số cây quả dẹt đồng hợp về một trong 2 cặp gen: 2/16 = 1/8

Vậy chỉ có (2) đúng

4 tháng 9 2018

Đáp án C

Phương pháp

Ta sử dụng cách đếm số kiểu gen theo số lượng alen

VD: AAaa× Aaaa → có tối đa 3, tối thiểu 0 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Tương tự với cặp gen khác

Cách giải

Cách 1:

Phép lai

Số kiểu gen

Số kiểu hình

1: AAaaBbbb ´ aaaaBBbb

3´4 = 12

4

2: AAaaBBbb ´ AaaaBbbb

4´4 = 16

3: AaaaBBBb ´ AAaaBbbb

4´4 = 16

2

4: AaaaBBbb ´ Aabb

3´3 = 9

4

5: AAaaBBbb ´ aabb

3´3 = 9

6: AAaaBBbb ´ Aabb

4´3 = 12

 

Cách 2:

Tất cả các phép lai đều thỏa mãn cho đời con có 4 kiểu hình

Đời con có 9 kiểu gen khi và 9 = 3 x 3 nên mỗi cặp gen đều phải cho ra 3 loại kiểu gen ở đời con

Tức nếu có AAaa × Aa hoặc AAaa × Aaaa thì không thỏa mãn

Tương tự , có BBbb × Bb hoặc BBbb × Bbbb cũng không thỏa mãn

Xét trong đáp án:

Vậy các phép lai thỏa mãn: 4,5

Câu 16: Đáp án B

Phép lai 1, 2, 3  cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác với tỉ lệ phân li kiểu gen

Vì Aa × Aa, Bb × Bb , Aa × AA .

 => tỉ lệ kiểu hình khác kiểu gen

Ở (5) có tỷ lệ kiểu gen là 1:1:1;1 nhưng tỷ lệ kiểu hình lại là 1: 2 : 1

Chỉ có (4) và (6) thỏa mãn   

11 tháng 5 2019

Từ tỷ lệ kiểu hình Fa ta có tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen tương tác theo tỷ lệ 9 : 6: 1

Cây dẹt Fa: AaBb

AaBb × AaBb → 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb

(1) sai, các cây này tự thụ phấn cho đời con có 9 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình

(2) đúng, số cây quả dẹt chiếm: 9/16

(3) sai, Số cây quả tròn thuần chủng: 2/16 = 1/8

(4) sai Số cây quả dẹt đồng hợp về một trong 2 cặp gen: 2/16 = 1/8

Vậy chỉ có (2) đúng

Đáp án cần chọn là: A