Cô cạn từ từ 200g dd CuSO4 10%. Tính khối lượng CuSO4.%H2O thu được
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(V_{dd}=165,84\left(ml\right)=0,16584\left(l\right)\\ n_{CuSO_4}=\dfrac{36}{160}=0,225\left(mol\right)\\ \rightarrow C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,225}{0,16584}=1,36M\)
Câu 1 :
Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)
Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x
Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)
hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)
Ta tính được x=30 (g)
Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{56,25}{250}=0,225\left(mol\right)\)
=> \(n_{CuSO_4}=0,225\left(mol\right)\)
=> \(C\%=\dfrac{0,225.160}{200}.100\%=18\%\)
Ta có pthh
Na2O + H2O→→2NaOH
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mNa2O+mH2O=mNaOH
⇒⇒mNaOH=6,2+93,8=100 g
Ta có
nH2O=93,818=5,2mol93,818=5,2���
nNa2O=6,262=0,1mol6,262=0,1���
Theo pthh
nNa2O=0,11mol<nH2O=5,21mol0,11���<��2�=5,21���
⇒⇒nH2O dư ( tính theo số mol của Na2O )
Theo pthh
nNaOH=2nNa2O=2 . 0,1 =0,2 mol
⇒⇒mNaOH=0,2 . 40=8 g
⇒⇒Nồng độ % của dd tạo thành là
C%= 8100.100%=8%8100.100%=8%
Vậy nồng độ của dd tạo thành là 8%
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1mol\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2mol\\ C_{\%A}=C_{\%NaOH}=\dfrac{0,2.40}{6,2+93,8}\cdot100\%=4\%\\ b.n_{CuSO_4}=\dfrac{200.16\%}{100\%.160}=0,2mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ \Rightarrow\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\Rightarrow CuSO_4.dư\\ n_{Na_2SO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4,pư}=0,2:2=0,1mol\\ m_{ddA}=6,2+93,8+200-0,1.98=290,2g\\ C_{\%Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{290,2}\cdot100\%\approx4,98\%\\ C_{\%CuSO_4,dư}=\dfrac{\left(0,2-0,1\right).160}{290,2}\cdot100\%\approx5,51\%\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{150.20\%}{40}=0,75\left(mol\right);n_{CuSO_4}=\dfrac{200.20\%}{160}=0,25\left(mol\right)\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,75.............0,25
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,75}{2}>\dfrac{0,25}{1}\)=> sau phản ứng NaOH dư
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}\)
\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,25.98=24,5\) (g)
Dung dịch sau phản ứng gồm Na2SO4 và NaOH dư
\(m_{NaOH\left(dư\right)}=(0,75-0,25.2).40=10\left(g\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=0,25.142=35,5\left(g\right)\)
a) Khối lượng của natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.150}{100}=30\left(g\right)\)
Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{30}{40}=0,75\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng sunfat
C0/0CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.200}{100}=40\left(mol\right)\)
Số mol của đồng sunfat
nCuSO4 = \(\dfrac{m_{CuSO4}}{M_{CúSO4}}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2
2 1 1 1
0,75 0,25 0,25
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,75}{2}>\dfrac{0,25}{1}\)
⇒ NaOH dư , CuSO4 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol NaOH
Số mol của đồng (II) hidroxit
nCu(OH)2 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) hidroxit
mCu(OH)2 = nCu(OH)2 . MCu(OH)2
= 0,25 . 98
= 24,5 (g)
b) Số mol dư của natri hidroxit
ndư = nban đầu - nmol
= 0,75 - (0,25 . 1)
= 0,5 (mol)
Khối lượng dư của natri hidroxit
mdư = ndư . MNaOH
= 0,5 . 40
= 20 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mNaOH + mCuSO4 - mCu(OH)2
= 150 + 200 - 24,5
= 325,5 (g)
Nồng độ phần trăm của đồng (II) hidroxit
C0/0Cu(OH)2= \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{24,5.100}{325,5}=7,53\)0/0
Nồng độ phần trăm của natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{20.100}{325,5}=6,14\)0/0
Chúc bạn học tốt
" Tính khối lượng CuSO4.5H2O thu được."
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{200.10}{100}=20\left(g\right)\)\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,125\left(mol\right)\)
Mà: \(n_{CuSO_4.5H_2O}=n_{CuSO_4}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O}=0,125.250=31,25\left(g\right)\)
cảm ơn bạn nha ><