Cho 0.2 lít dung dịch NaOH nồng độ x mol/lít tác dụng với 0.1 lít dd Al2(SO4)3 nồng độ y mol/lít thu được lượng kết tủa cực đại. Lập biểu thức liên hệ giữa x và y
Gíup em với ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì ∑nCa2+ + nBa2+ = nCO32-
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
aV → aV → 2aV
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
2aV → 2aV → 2aV
∑nCa2+ + nBa2+ = nCO32- ⇒ (x + aV) + y = 2aV x + y = aV ⇒ V = x + y a ⇒ Chọn D.
Đáp án C
+) ½ X + BaCl2:
Ba 2 + + CO 3 2 - → BaCO 3 ↓ 0 , 06 0 , 06
+) ½ X + CaCl2:
2 HCO 3 - → CO 2 ↑ + H 2 O + CO 3 2 - x 2 0 , 25 x Ca 2 + + CO 3 2 - → CaCO 3 ↓ ( 0 , 25 x + 0 , 06 ) → ( 0 , 25 x + 0 , 06 ) = 0 , 07 HCO 3 - + OH - → CO 3 2 - + H 2 O 0 , 12 ← 0 , 12 ← 0 , 12
⇒ tổng nHCO3- = 0,12 + 0,04 = 0,06 mol
⇒ a = 0,08 mol/l
⇒ m = 40.0,12 = 4,8 g
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{3.42}{342}=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{0.78}{78}=0.01\left(mol\right)\)
TH1 : Al2(SO4)3 , kết tủa không bị hòa tan
\(6NaOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
\(0.03.....................................0.01\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.03}{0.05}=0.6\left(M\right)\)
TH2 : Kết tủa bị hòa tan 1 phần.
\(6NaOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
\(0.06..............0.01..................0.02\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(0.02-0.01.......0.01\)
\(n_{NaOH}=0.06+0.01=0.07\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.07}{0.05}=1.4\left(M\right)\)
Đáp án D
Bảo toàn điện tích ⇒ z = 2(x + y)
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
CO32- + Ca2+ → CaCO3↓
Thu được lượng kết tủa lớn nhất ⇒ nOH- = nHCO3-
⇒ 2aV = 2(x + y)
⇒ D