1.một dây dẫn..
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức liên hệ giữa khối lượng và khối lượng riêng là:
m = D.V
Trong đó: D là khối lượng riêng (kg/ m 3 )
V là thể tích ( m 3 )
Vì dây đồng có dạng hình trụ nên ta có: V = S.l → m = D.S.l
→ Chiều dài dây dẫn là:
Khi nói về điện trở của một dây dẫn, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Điện trở của một dây dẫn tỉ lệ nghịch với chiều dài dây dẫn.
B. Điện trở của một dây dẫn tỉ lệ thuận với tiết diện dây dẫn.
C. Điện trở của một dây dẫn phụ thuộc vật liệu làm dây.
D. Điện trở của một dây dẫn phụ thuộc vào khối lượng của dây.
\(B_1=B_2=2\cdot10^{-7}\cdot\dfrac{I}{r}=2\cdot10^{-7}\cdot\dfrac{5}{0,1}=10^{-5}T\)
Tại M có cảm ứng từ.
Do M cách đều hai dây dẫn nên:
\(B_M=B_1=B_2=10^{-5}T\)
Câu 1. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn
A. càng lớn thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.
B. càng nhỏ thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.
C. tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn.
D. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Câu 2. Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật Ôm là (thiếu đề)
A. U = I2.R B. C. D.
Câu 3. Công thức tính điện trở của một dây dẫn là (thiếu đề)
A. C. B. D.
Câu 4. Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 30W; R2 = 60W mắc song song với nhau. Điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch có giá trị
A. 0,05W. B. 20W. C. 90W. D. 1800W.
Câu 5. Một dây dẫn có điện trở 40W chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 250mA. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là
A. 10000V B. 1000V C. 100V D. 10V
Câu 6. Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện với cường độ I chạy qua, điện trở R của dây dẫn và thời gian t được biểu thị bằng hệ thức:
A. Q = I.R.t B. Q = I2.R.t C. Q = I.R2.t D. Q = I.R.t2
Câu 7. Để bảo vệ thiết bị điện trong mạch, ta cần
A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.
B. Mắc song song cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.
C. Mắc nối tiếp cầu chì phù hợp cho mỗi dụng cụ điện.
D. Mắc song song cầu chì phù hợp cho mỗi dụng cụ điện.
Câu 8. Hai bóng đèn mắc song song rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình thường ta phải chọn hai bóng đèn
A. có cùng hiệu điện thế định mức.
B. có cùng công suất định mức.
C. có cùng cường độ dòng điện định mức.
D. có cùng điện trở.
Câu 9. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ 400mA. Công suất tiêu thụ của đèn này là
A. 2400W. B. 240W. C. 24W. D. 2,4W.
Câu 10. Điện trở của vật dẫn là đại lượng
A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.
B. tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật.
C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.
D. tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật.
Tóm tắt :
l1 = 4m
R1 = 2Ω
R2 = 20Ω
l2 = ?
Ta có : \(\dfrac{l_1}{l_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\)
Hay \(\dfrac{4}{l_2}=\dfrac{2}{20}\)
⇒ l2 = \(\dfrac{4.20}{2}=40\) (m)
⇒ Chọn câu D
Chúc bạn học tốt
Chọn B. vì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn:
nên khi giảm điện trở đi một nửa thì nhiệt lượng Q tăng gấp đôi.