1. Cho 400mi dd H3PO4 0,5M tác dụng với V(ml) dd NaOH 2M thu được dd chứa 2 muối có tỷ lệ số mol là 2:3 theo chiều tăng dần khối lượng phân tử. Tính V và xác định CM.( Biết rằng V dd thay đổi ko đáng kể)
2. Cho 21,3 g P2O5 phản ứng với 200ml dd hỗn hợp KOH 1M và NaOH 0,5M. Tính khối lượng muối thu được.
3. Cho 12,4 g P t/dụng hoàn toàn với oxi. Sau đó cho toàn bộ sản phẩm hòa tan hoàn toàn vào 80mi dd NaOH 25% (D= 1,28g/ml) . Tính C% dd.
4. Cho 100ml dd H3PO4 3M t/dụng với 200ml dd NaOH 2,5M.
a, Tính khối lượng muối tạo thành
b, Tính CM dd.
5. Cho 142g P2O5 vào 500g dd H3PO4 23,72% được dd A. Tính C% A.
6. Cho dd chứa 11,76g H3PO4 vào dd chứa 16,8 g KOH . Tính m muối thu được.
4.
H3PO4 +3NaOH -->Na3PO4 +3H2O
a) nH3PO4=0,1.3=0,3(mol)
nNaOH=0,2.2,5=0,5(mol)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,5}{3}\)
=> NaOH hết , H3PO4 dư =>bài tính theo NaOH
theo PTHH : nNa3PO4=1/3nNaOH=0,5/3(mol)
=>mNa3PO4=0,5/3 .164=82/3(g)
b) theo PTHH : nH3PO4 =1/3nNaOH=0,5/3(mol)
=>nNa3PO4(dư)=0,3 -0,5/3=2/15(mol)
=>CM dd H3PO4 dư=2/15 :0,1=4/3(M)
Vdd Na3PO4=0,2+0,1=0,3(l)
=>CM dd Na3PO4=0,5/3 :0,3=5/9(M)
5. P2O5 +3H2O -->2H3PO4
\(nP2O5=\dfrac{142}{142}=1\left(mol\right)\)
theo PTHH : nH3PO4=2nP2O5=2(mol)
=>mH3PO4=2.98=196(g)
m H3PO4 23,72%=\(\dfrac{23,72.500}{100}=118,6\left(g\right)\\\)
mdd A=142+118,6=260,6(g)
=>C%=196/260,6 .100=75,21(%)
6. H3PO4 +3KOH -->K3PO4 +3H2O
nH3PO4=11,76/98=0,12(mol)
nKOH=16,8/56=0,3(mol)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,12}{1}>\dfrac{0,3}{3}\)
=> KOH hết ,H3PO4 dư => bài toán tính theo KOH
theo PTHH : nK3PO4=1/3nKOH=0,1(mol)
=>mK3PO4=0,1.212=21,2(g)
3.
4P + 5O2 -->2P2O5 (1)
P2O5 +6NaOH -->2Na3PO4 +3H2O(2)
nP=12,4/31=0,4(mol)
theo (1) : nP2O5=1/2nP=0,2(mol)
=>mP2O5=0,2.142=28,4(g)
mdd NaOH25%=80 .1,28=102,4(g)
mNaOH =25 .102,4 /100=25,6(g)
nNaOH=25,6/40=0,64(mol)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,64}{6}\)
=>NaOH hết ,P2O5 dư => bài toán tính theo NaOH
theo PTHH : nNa3PO4=1/3nNaOH=0,64/3(mol)
=>mNa3PO4=0,64/3 .164=34,98(g)
=> C% dd=\(\dfrac{34,98}{28,4+25,6}.100=64,78\left(\%\right)\)