K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 7 2017

Đề thi hsg môn sinh 12 nè

Thế này ms đúng nhé

Giải:

- Cho F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ: 2 trắng : 1đen : 1xám (Fa có 4 kiểu tổ hợp) ---> F1dị hợp 2 cặp gen (AaBb) có KH lông đen ---> Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác gen

- Fa có 3 KH nên có thể tương tác theo một trong 3 kiểu: 12:3:1 hoặc 9:6:1 hoặc 9:3:4.

- KH lông trắng chiếm 2/4, trong đó có kiểu gen aabb nên tương tác gen át chế do gen lặn.
- Quy ước: A-B- lông đen (do tương tác bổ sung giữa các gen trội không alen)

B lông xám; bb át chế cho KH lông trắng, aa không át
Từ đó ta có: Ngựa trắng Pt/c có KG aabb, ngựa đen T/C’ ở P có KG là AABB
- PT/C’ : AABB (lông đen) x aabb (lông trắng) à F1 100% AaBb (lông đen)

- Cho F1 lai phân tích: F1: AaBb (lông đen) x aabb (lông trắng)
Fa : 1AaBb (đen) : 1aaBb (xám) : 1Aabb (trắng) : 1aabb (trắng)

- Cho F1 giao phối với ngựa xám thu được đời con tỉ lệ 8 tổ hợp, mà F1 có 4 loại giao tử ---> ngựa xám đem lai với F1 cho 2 loại giao tử => có KG aaBb

- F1: AaBb (lông đen) x aaBb (lông xám).
F2: 3A-B- (đen) : 3aaB- (xám) : 1Aabb (trắng): 1aabb (trắng) = 3 đen : 3 xám : 2 trắng

27 tháng 7 2017

Giải: Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 ta có:

Tính trạng màu mắt: 3mắt đỏ: 1mắt trắng, trong đó mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực, suy ra:

mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng và tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST X không có alen trên Y quy định.

Quy ước: XA quy định mắt đỏ, Xa quy định mắt trắng.

Vì Pt/c, F1 đồng tính mắt đỏ nên kiểu gen của P phải là: XAXA x XaY.

Xét tính trạng màu thân: Pt/c: đen x xám, F1 toàn xám, F2 : 3 xám : 1 đen, tính trạng xuất hiện đồng đều ở 2 giới, suy ra: thân xám trội hoàn toàn so với thân đen, tính trạng màu thân do gen nằm trên NST thường quy định.

Quy ước: Gen B quy định thân xám, b quy định thân đen. Kiểu gen của P là: BB x bb

Xét chung cả 2 cặp tính trạng, tỉ lệ kiểu hình tính chung là: 9:3:3:1 =(3:1)x(3:1) àcác tính trạng tuân theo quy luật phân li độc lập.

Vậy kiểu gen của P là: mắt đỏ, thân đen: XAXAbb; mắt trắng, thân xám: XaYBB.

Kiểu gen của F1 là: XAXaBb và XA YBb

6 tháng 6 2018

Đáp án A.

Giải thích:

- F1 lai phân tích được đời con có tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng = 1 lông đen : 3 lông trắng " Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- Quy ước: A-B- lông đen;

Các kiểu gen A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.

- Ở đời con của lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình của đực khác với của cái " Tính trạng liên kết giới tính. Khi tính trạng vừa tương tác bổ sung, vừa liên kết giới tính thì chỉ có 1 gen liên kết giới tính.

- Kiểu gen của F1 là  A a X B Y x A a X B X b

Ở đời F2, cá thể lông đen gồm có A - X B Y  và A - X A X A , A - X A X a .

Aa Í Aa thì đời con có 3A-.

" Trong số các cá thể lông đen, gồm có:

   Con đực lông đen A - X A Y có 3 tổ hợp.

   Con cái lông đen A - X A   X A và A - X A X a có 3 +3 = 6 tổ hợp.

" Cá thể đực chiếm tỉ lệ = 3/9 = 1/3

Cho lai hai dòng chuột thuần chủng có lông trắng, dài với chuột có lông xám, ngắn với nhau thu được F1 toàn chuột lông trắng, dài. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 với tỉ lệ : 38 chuột lông trắng, ngắn : 40 chuột lông đen, dài : 117 chuột lông trắng, dài : 13 chuột lông xám, ngắn. Cho biết kích thước lông do một gen quy định. Tính theo lý thuyết, nếu cho F1 giao phối với...
Đọc tiếp

Cho lai hai dòng chuột thuần chủng có lông trắng, dài với chuột có lông xám, ngắn với nhau thu được F1 toàn chuột lông trắng, dài. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 với tỉ lệ : 38 chuột lông trắng, ngắn : 40 chuột lông đen, dài : 117 chuột lông trắng, dài : 13 chuột lông xám, ngắn. Cho biết kích thước lông do một gen quy định. Tính theo lý thuyết, nếu cho F1 giao phối với chuột đồng hợp tử lặn thì thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là

A. 1 chuột lông trắng, dài : 1 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông đen, dài : 1 chuột lông đen, ngắn.

B. 2 chuột lông trắng, dài : 1 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông đen, ngắn

C. 1 chuột lông trắng, dài : 1 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông đen, dài : 1 chuột lông xám, ngắn

D. 1 chuột lông trắng, dài : 2 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông xám, ngắn

1
24 tháng 2 2019

Đáp án : C

Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F 1 toàn chuột lông xám nâu. Cho chuột F 1 tiếp tục giao phối với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát...
Đọc tiếp

Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F 1 toàn chuột lông xám nâu. Cho chuột F 1 tiếp tục giao phối với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. Tỉ lệ phân li kiểu hình của F 2 là 9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4 lông trắng

II. Ở F 2 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng

III. F 2 có 56,25%  số chuột lông xám nâu

IV. Trong tổng số chuột lông đen ở F 2 , số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 6,25%

A. 3                             

B. 1                         

C. 2                         

D. 4

1
17 tháng 6 2019

Đáp án A

- Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)

Thu được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen

Hay tỉ lệ xấp xỉ là: 1 con lông xám nâu : 2 con lông trắng : 1 con lông đen

 Số tổ hợp giao tử là: 1+ 2 + 1 = 4 x 1 (vì lông trắng mang kiểu gen đồng hợp lặn nên chỉ cho một loại giao tử)

Chuột lông xám nâu cho 4 loại giao tử nên chuột xám nâu dị hợp 2 cặp gen  kiểu gen của chuột xám nâu  đem lại là: AaBb 

- Sơ đồ lai chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)

AaBb x aabb → 1AaBb ( xám nâu) : 1aaBb(đen) : 1Aabb(trắng) : 1aabb(trắng)

- Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F 1 toàn chuột lông xám nâu

 Kiểu gen của lông đen và lông trắng thuần chủng lần lượt là: aaBB,AAbb

- Sơ đồ lai của lông đen và lông trắng thuần chủng

P: aaBB x AAbb → F1: AaBb

F 1 x F 2 : AaBb x AaBb

F 2 : 9A –B- : xám nâu: 3aaB-(đen) : 3A-bb(trắng) : 1aabb: trắng I đúng

+ F 2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng là: Aabb,AAbb,aabb  II đúng

+ Số chuột lông xám nâu ở F 2 là 9/16 = 56,25% → III đúng

+ Trong tổng số chuột lông đen ở F 2 , số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3  IV sai

Vậy có 3 phát biểu đúng

28 tháng 8 2018

Đáp án C

Từ đề bài ta thấy:
F1 lai với con cái đồng hợp tự lặn thu được Fa có 4 tổ hợp 
 con đực F1 cho 4 loại giao tử.
Fa có tỉ lệ kiểu hình phân li không đồng đều ở 2 giới 
 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu cánh liên kết với NST giới tính.
P thuần chủng, F1 toàn cánh đen. Lai phân tích con đực F1 thu được đời con có 3 cánh trắng: 1 cánh đen.
 Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
Quy ước: A_B_: cánh đen; (A_bb + aaB_ + aabb): cánh trắng.
Giả sử B liên kết với NST giới tính. Ta thấy cánh đen (mang 2 gen trội) chỉ xuất hiện ở giới cái (XX) nên chứng tỏ gen B liên kết với NST giới tính X ở đoạn không tương đồng.
Ta có sơ đồ lai:
Pt/c:          cái cánh đen   ×   đực cánh trắng
                    AAXBXB               aaXbY
F1 :                    1 AaXBXb : 1 AaXBY
Con đực F1 lai phân tích: AaXBY   ×   aaXbXb
Fa:     1 AaXBXb : 1 AaXbY : 1 aaXBXb : 1 aaXbY (đúng theo đề bài)
F1 × F1 :     AaXBXb   ×   AaXBY
F2:
Giới cái: 6 A_XBX_ : 2 aaXBX_ (6 cánh đen : 2 cánh trắng)
Giới đực: 3 A-XBY : 1 aaXBY : 3 A-XbY : 1 aaXbY (3 cánh đen : 5 cánh trắng)
Vậy trong số 7 con cánh trắng ở F2 có 5 con đực.
=> tỉ lệ = 5/7

17 tháng 4 2018

Đáp án C

Từ đề bài ta thấy:
F1 lai với con cái đồng hợp tự lặn thu được Fa có 4 tổ hợp 
 con đực F1 cho 4 loại giao tử.
Fa có tỉ lệ kiểu hình phân li không đồng đều ở 2 giới 
 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu cánh liên kết với NST giới tính.
P thuần chủng, F1 toàn cánh đen. Lai phân tích con đực F1 thu được đời con có 3 cánh trắng: 1 cánh đen.
 Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
Quy ước: A_B_: cánh đen; (A_bb + aaB_ + aabb): cánh trắng.
Giả sử B liên kết với NST giới tính. Ta thấy cánh đen (mang 2 gen trội) chỉ xuất hiện ở giới cái (XX) nên chứng tỏ gen B liên kết với NST giới tính X ở đoạn không tương đồng.
Ta có sơ đồ lai:
Pt/c:          cái cánh đen   ×   đực cánh trắng
                    AAXBXB               aaXbY
F1 :                    1 AaXBXb : 1 AaXBY
Con đực F1 lai phân tích: AaXBY   ×   aaXbXb
Fa:     1 AaXBXb : 1 AaXbY : 1 aaXBXb : 1 aaXbY (đúng theo đề bài)
F1 × F1 :     AaXBXb   ×   AaXBY
F2:
Giới cái: 6 A_XBX_ : 2 aaXBX_ (6 cánh đen : 2 cánh trắng)
Giới đực: 3 A-XBY : 1 aaXBY : 3 A-XbY : 1 aaXbY (3 cánh đen : 5 cánh trắng)
Vậy trong số 7 con cánh trắng ở F2 có 5 con đực.
=> tỉ lệ = 5/7

10 tháng 6 2017

Đáp án B

Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y

Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng

Cặp gen Bb nằm trên NST X

P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY

Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng

Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)

Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3 

11 tháng 8 2018

Đáp án B

Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y

Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng

Cặp gen Bb nằm trên NST X

P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY

Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng

Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)

Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3