Bài 1: hoà tan 16,4 g sắt , sắt(III)oxit vào dd axit clohidric 1M kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít H2 ở đktc a) tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp b) tính nồng độ (M) của muối trong dd thu được sau phản ứng
Bài 2: hoà tan 14,2g đi photpho pentaoxit vào 185ml nước thu được dd A a) Tính C% của dd A b) cho 200g dd NaOH 20% vào dd A được dd B . Tính C% của các chất tan trong dd B
Fe+2hcl->fecl2+h2
Fe2o3+6hcl->2fecl3+3h2o
nh2=3,36/22,4=0,15mol
nfe=0,15mol
mfe=56.0,15=8,4g
mfe2o3=16,4-8,4=8g
...
b. nfecl2=0,15mol
nfecl3=0,1mol
...
2, \(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=1.185=185g\)
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
de: 0,1 \(\rightarrow\) 0,2
\(m_{H_3PO_4}=0,2.98=19,6g\)
\(m_{dd}=m_{P_2O_5}+m_{H_2O}=199,2g\)
a, \(C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{19,6}{199,2}.100\%\approx9,84\%\)
\(m_{NaOH}=\dfrac{200.20}{100}=40g\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
\(\dfrac{1}{3}>\dfrac{0,2}{1}\Rightarrow NaOH\) dư
3NaOH +H3PO4 \(\rightarrow\) Na3PO4 + 3H2O
de: 1 0,2
pu: 0,6 0,2 0,2 0,6
spu: 0,4 0 0,2 0,6
\(m_{NaOH\left(dư\right)}=40.0,4=16g\)
\(m_{Na_3PO_4}=0,2.164=32,8g\)
\(m_{ddspu}=m_{NaOH}+m_{H_3PO_4}=59,6g\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{16}{59,6}.100\%\approx26,85\%\)
\(C\%_{Na_3PO_4}=\dfrac{32,8}{59,6}.100\%\approx55,03\%\)