Cho 100 g hỗn hợp gồm 2 kim loại :Fe vs Cu vào dd CuSO4 dư. Sau pư thấy khối lượng chất rắn thu đk tăng thêm 40g so vs ban đầu .Tính % khối lượng Cu trong hh
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(PT:Fe+Cu3O_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(m\uparrow=-mFe+mCu=4\left(g\right)\)
\(nFe=\dfrac{4}{-56+64}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mFe=28\left(g\right)\Rightarrow mCu=72\)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x............................x............0,5x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x........x.................................................1,5x
Đặt nNa = nAl phản ứng = x (mol)
Ta có : nH2 = 0,5x + 1,5x = 0,02
=> x = 0,01
Chất rắn không tan gồm Al dư (a_mol ) và Fe (b_mol)
mhh = 27a + 56b + 23x + 27x = 2,16
2Al + 3CuSO4 ---------> Al2(SO4)3 + 3Cu
a..........................................................1,5a
Fe + CuSO4 ---------> FeSO4 + Cu
b..................................................b
nCu = 1,5a + b = 0,05
=> a = b = 0,02
=> Y chứa Na (0,01), Al (0,03), Fe (0,02)
m Na= 0,01.23=0,23 (g)
m Al=0,03.27=0,81 (g)
m Fe= 0,02.56=1,12(g)
Vì Cu không tác dụng với HCl
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
a) \(n_{Fe}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=12-5,6=6,4\left(g\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
c) 0/0Fe = \(\dfrac{5,6.100}{12}=46,67\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{6,4.100}{12}=53,33\)0/0
Chúc bạn học tốt
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\\n_{Zn}=y\\n_{Cu}=z\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(m_{hh}=27x+65y+64z=22,8\left(g\right)\) (1)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
x 1,5x ( mol )
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
y y ( mol )
\(n_{H_2}=1,5x+y=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\) (2)
B là Cu
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
z z ( mol )
\(n_{CuO}=z=\dfrac{5,5}{80}=0,06875\left(mol\right)\) (3)
\(\left(1\right);\left(2\right);\left(3\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\\z=0,06875\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\m_{Cu}=22,8-5,4-13=4,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
1.
TN1 Fe ---> Fe
x x mol
FeO+ H2 ---> Fe + H2O
y y
Fe2O3 + 3H2---> 2Fe + 3H2O
z 2z
=> 56x + 72y+ 160z=2,36
TN2 Fe + CuSO4---> FeSO4+ Cu
x x mol
FeO và Fe2O3 không tác dụng
=> 64x+ 72y+ 16O z=2,48
lại có 56x+ 72y+ 160z=2,36
giả hệ 3 pt => x=0,015 ,y= 0,01 , z=0,005
=> mFe=0,84 gan , mFeO=0,72 gam, mFe2O3=0,8 gam.
1. Đặt:
nFe= x mol
nFeO= y mol
nFe2O3= z mol
mhh= 56x + 72y + 160z = 2.36g (1)
TN1:
FeO + H2 -to-> Fe + H2O
y____________y
Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O
z_______________2z
nFe= 19.6/56=0.035 mol
<=> x + y + 2z= 0.035 (2)
TN2:
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
x____________________x
mcr= mCu + mFeO + mFe2O3 = 2.48g
<=> 64x + 72y + 160z = 2.48 (3)
Giải (1) (2) và (3) :
x= 0.015
y= 0.01
z= 0.005
mFe= 0.015*56=0.84g
mFeO= 0.01*72=0.72g
mFe2O3= 0.005*160=0.8g
hỗn hợp 2 oxit thu được gồm 2 oxit nên Al tan hết và 1 phần Fe đã pư
gọi x là số mol của Al
2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu
x_____3x/2_______x/2________3x/2
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
0,04-3x/2__0,04 - 3x/2 __0,04 - 3x/2
Al2(SO4)3 -----------> 2Al(OH)3 ---------Al2O3
---------------------------------------... x/2 mol
2FeSO4 ----------------> 2Fe(OH)2 --------> 2Fe(OH)3 ---------> Fe2O3
0,04 - 3x/2------------------------------------... (0,04 - 3x/2)/2
Khối lượng 2 oxit:
102*x/2 + 160*(0,04 - 3x/2)/2 = 1,82 --> giải ra ta được x = 0,02 mol
gọi a và b lần lượt là số mol của Fe và Cu trong D
cho D tác dụng với dung dịch AgNO3:
Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag
a--------------------------------------... 2a
Cu + 2AgNO3 --> Cu(NO3)2 + 2Ag
b--------------------------------------... 2b
--> 108*2*(a+b) - (56a + 64b) = 7,336 (1)
Tổng khối lượng của hỗn hợp A là 1,572g
27*0,02 + 56(a + 0,01) + 64*(b - 0,04) = 1,572 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta sẽ thu được kết quả a và b
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: 0,4 0,4
\(m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
\(m_{hh}=22,4+5=27,4\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{22,4.100\%}{27,4}=81,75\%;\%m_{Cu}=100-81,75=18,25\%\)
PTHH : Fe + CuSO4 -> FeSO4(dd) + Cu
................x...............................................x (mol)
Gọi số mol Fe , Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y (mol) => \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=56x\left(g\right)\\m_{Cu}=64y\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
56x+64y=100(g)
Chất rắn thu được sau phản ứng là Cu
=> \(\Sigma m_{Cu-sau-phan-ung}=64x+64y=64y+40\) (g) => 64x=40 => x=0,625(mol) => mFe = 35 (g)
=> mCu trong hỗn hợp ban đầu = 100-35 = 65(g)
%mCu trong hỗn hợp = \(\dfrac{65}{100}.100\%=65\%\)
Fe + CuSO4 ➞ FeSO4 + Cu
x..........x..............x...........x..........(mol)
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu
=>56x+64y=100(g)
Do khối lượng chất rắn thu được tăng lên 40g so với ban đầu
=>64x + 64y=64y+40
=>x=0.625(mol)
=>mFe=0.625*56=35(g)
%Cu=(100-35)/100*100%=65%