1. Dẫn 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc ) vào 148g dung dịch Ca(OH)2 10% thu kết tủa X và dung dịch Y
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Xác định nồng độ phần trăm duch dịch Y
c) Để có kết tủa cực đại thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 dùng ở trên là bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
NaOH + X → kết tủa ⇒ ban đầu tạo 2 muối || Đọc kĩ giả thiết:
Cho TỪ TỪ NaOH vào X ĐẾN KHI thu được ↓ max ⇒ chỉ xảy ra phản ứng:
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O
⇒ nCa(HCO3)2 = nNaOH = 0,12 mol ⇒ nHCO3– = 0,24 mol.
Ta có: nOH– = 2nCO2 - nHCO3– = 0,36 mol ⇒ a = 0,36 ÷ 2 ÷ 0,4 = 0,45M.
Đáp án A
NaOH + X → kết tủa ⇒ ban đầu tạo 2 muối || Đọc kĩ giả thiết:
Cho TỪ TỪ NaOH vào X ĐẾN KHI thu được ↓ max
⇒ chỉ xảy ra phản ứng:Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O
⇒ nCa(HCO3)2 = nNaOH = 0,12 mol ⇒ nHCO3– = 0,24 mol.
Ta có: nOH– = 2nCO2 - nHCO3– = 0,36 mol ⇒ a = 0,36 ÷ 2 ÷ 0,4 = 0,45M.
$n_{Ca(OH)_2} = \dfrac{185.20\%}{74} = 0,5(mol)$
$n_{CaCO_3} = 0,3(mol)$
TH1 : Ca(OH)2 dư
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,3..............0,3.........0,3........................(mol)
V = 0,3.22,4 = 6,72 lít
$m_{dd} = 0,3.44 + 185 - 30 = 168,2(gam)$
$C\%_{Ca(OH)_2\ dư} = \dfrac{(0,5 - 0,3).74}{168,2}.100\% = 8,8\%$
TH2 : Có tạo muối axit
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,3..............0,3.........0,3........................(mol)
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
0,2.............0,4...............0,2.........................(mol)
V = (0,3 + 0,4).22,4 = 15,68 lít
$m_{dd} = 0,7.44 + 185 - 30 = 185,8(gam)$
$C\%_{Ca(HCO_3)_2} = \dfrac{0,2.162}{185,8}.100\% = 17,4\%$
Theo gt ta có: $n_{Ca(OH)_2}=\frac{92}{185}(mol)$
+, Xét trường hợp 1: Chỉ tạo muối $CaCO_3$
$\Rightarrow n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,3(mol)\Rightarrow V=6,72(l)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{dd}=167,2(g)$
$\Rightarrow \%C_{Ca(OH)_2}=8,73\%$
+, Xét trường hợp 2: Tạo 2 muối
Bảo toàn Ca ta có: $n_{Ca(HCO_3)_2}=\frac{73}{370}(mol)$
Bảo toàn C ta có: $n_{CO_2}=\frac{257}{370}(mol)\Rightarrow V_{CO_2}=15,56(l)$
$\Rightarrow \%m_{Ca(HCO_3)_2}=17,3\%$
Phương trình:
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2↓
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓
2Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2H2O
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2↑
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
3CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2↑ + H2O
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,03mol\\ m_{CaCO_3}=0,03.100=3g\\ b.V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,03}{1,5}=0,02l\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{148\cdot10\%}{74}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\) (1)
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\) (2)
Gọi số mol của Ca(OH)2 (1) là \(a\) \(\Rightarrow n_{CO_2\left(1\right)}=a\)
Gọi số mol của Ca(OH)2 (2) là \(b\) \(\Rightarrow n_{CO_2\left(2\right)}=2b\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\a+2b=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1mol\)
a) Theo PTHH: \(n_{CaCO_3}=n_{Ca\left(OH\right)_2\left(1\right)}=0,1mol\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1\cdot100=10\left(g\right)\)
b) Ta có: \(m_{CO_2}=0,3\cdot44=13,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{CO_2}+m_{ddCa\left(OH\right)_2}-m_{CaCO_3}=151,2\left(g\right)\)
Mặt khác, theo PTHH: \(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)}=0,1mol\)
\(\Rightarrow m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,1\cdot162=16,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{16,2}{151,2}\cdot100\%\approx10,71\%\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow H_2O+CaSO_3\downarrow\)
0,28 0,28 0,28 0,28
\(n_{CaSO_3}=\dfrac{33,6}{120}=0,28\left(mol\right)\)
\(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,28}{1}\) => tính theo CaSO3
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,28.74=20,72\left(g\right)\)
\(a,C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{20,72}{500}.100\%=4,144\%\)
\(b,C\%_A=\dfrac{33,6}{0,3.64+500}.100\%\approx6,14\%\)
nCO2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 m0l
mct Ca(OH)2=\(\dfrac{148.10}{100}\)=14,8gam ; nCa(OH)2=\(\dfrac{14,8}{74}\)=0,2 mol
a............................ CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O
số mol trước pư......0,3........0,2.................................................mol
số mol pư...............0,2.........0,2..................................................mol
số mol sau pư.........0,1...........0.......................0,2...........0,2.......mol
c. Để có kl kết tủa cực đại thì nCa[OH]2= 0,3 mol
=> mCa[OH]2=0,3.74=22,2 gam
Bài này em làm chưa chính xác rồi. Sản phẩm tạo thành chứa 2 muối