K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 3: một đoạn ADN có chiều dài 4630,8 \(A^o\). Đoạn ADN gồm 2 gen cấu trúc phân tử proteinđược tổng hợp từ gen thứ nhất có số axit amin nhiều hơn số axit amin của phân tử Protein được tổng hợp từ gen thứ hai là 50. a. tính số axit amin của mỗi phân tử Protein b. Tính chiều dài mỗi gen c. nếu mỗi gen trên đều sao mã 2 lần. mỗi m ARN sinh ra có 5 riboxom cùng trượt. Hãy tunhs số phân tử Protein được tổng...
Đọc tiếp

Bài 3: một đoạn ADN có chiều dài 4630,8 \(A^o\). Đoạn ADN gồm 2 gen cấu trúc phân tử proteinđược tổng hợp từ gen thứ nhất có số axit amin nhiều hơn số axit amin của phân tử Protein được tổng hợp từ gen thứ hai là 50.

a. tính số axit amin của mỗi phân tử Protein

b. Tính chiều dài mỗi gen

c. nếu mỗi gen trên đều sao mã 2 lần. mỗi m ARN sinh ra có 5 riboxom cùng trượt. Hãy tunhs số phân tử Protein được tổng hợp và số liên kết peptit

Bài 4: Một gen cấu truc scos 60 chu kì xoắn và có G= 20% nhân đôi liên tiếp 5 đợt. Mỗi gen con phiên mã 3 lần, mỗi phân tử mARN có 5 riboxom trượt qua để tổng hợp Protein

a. Tính số lượng nu mỗi loại của gen

b. khối lượng phân tử của gen là bao nhiêu?

c. Tính số lượng mỗi loại mà môt trường nội bào cần cung cấp cho gen tái bản

d. Số lượng ribonu mà môi trường nội bào cung cấp để gen con tổng hợp mARN là bao nhiêu?

2
24 tháng 7 2017

Hỏi đáp Sinh học

24 tháng 7 2017

Hỏi đáp Sinh học

7 tháng 1 2022

+ Số aa của phân tử protein là: 54780 : 110 = 498 aa
1. Số lượng aa cần cung cấp để tạo nên phân tử protein là 498 + 1 = 499 aa
2. Chiều dài bậc 1 của phân tử protein là:
- Chiều dài bậc 1 phân tử protein là: 498 x 3 = 1494 A0
3. Số lượng liên kết peptit được hình thành để tạo nên phân tử protein
498 - 1 = 497 liên kết

7 tháng 1 2022

Em chú ý copy có chọn lọc nha!

16 tháng 12 2021

Một gen cấu trúc có chiều dài 5100A^o có thể tổng hợp được một chuỗi polipeptit có số axit amin là :
A. 500  B.499 C. 497  D. 498

Một gen có số nucleotit là 2400 . Phân tử protein do gen đó tổng hợp có số axit amin là 

A.400  B.398  C. 399  D.397

Gen và protein có mối quan hệ thông qua :
A.mARN   B.tARN   C.rARN   D.Nucleotit

16 tháng 12 2021

B

B

A

: Haigen trong một đoạn phân tử ADN. Gen thứ nhất mã hóa được một phân tử protein hoànchỉnh có 198 axit amin, phân tử mARN sin ra từ gen này cósố lượng từng loại ribônuclêôtit A : U : G : X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1 : 2 : 3 : 4.Gen thứ hai dài 2550 Ăngstrong có hiệu số Ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 20% so với số nuclêôtit của gen. Phân tử mARN sinh ra từ gen thứ hai có 225 Uraxin và 175 Guanin. Hai gen đó...
Đọc tiếp

: Haigen trong một đoạn phân tử ADN. Gen thứ nhất mã hóa được một phân tử protein hoànchỉnh có 198 axit amin, phân tử mARN sin ra từ gen này cósố lượng từng loại ribônuclêôtit A : U : G : X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1 : 2 : 3 : 4.Gen thứ hai dài 2550 Ăngstrong có hiệu số Ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 20% so với số nuclêôtit của gen. Phân tử mARN sinh ra từ gen thứ hai có 225 Uraxin và 175 Guanin. Hai gen đó gắn liền vớinhau tạo thành một gen mới. 

 1. Hãy tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới. 

 2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit của bản mã sao (mARN) sinh ra từ đoạn phân tử ADN nói trên bằng bao nhiêu? Cho rằng mạch mã gốc của gen 1 và gen 2 đã tạo ra mạch mã gốc của gen mới. 

 3. Phân tử protein hoàn chỉnh do gen mới nằm trong đoạn phân tử ADN điều khiển tổng hợp phải có tổng số bao nhiêu axit amin? 

0
quá trình tổng hợp protein cần cung cấp 12450 axit amin tự do ( mỗi axit amin không dùng quá 1 lần ) và giải phóng 12400 phân tử nước.1) Tính số axit amin của mỗi chuỗi polipeptit khi nó rời khỏi riboxom và số phân tử protein hình thành. Biết rằng mỗi phân tử protein gồm 2 chuỗi polipeptit dài bằng nhau sinh ra cùng trong quá trình tổng hợp protein trên với số lượng bằng nhau2) tính chiều dài của gen mang...
Đọc tiếp

quá trình tổng hợp protein cần cung cấp 12450 axit amin tự do ( mỗi axit amin không dùng quá 1 lần ) và giải phóng 12400 phân tử nước.

1) Tính số axit amin của mỗi chuỗi polipeptit khi nó rời khỏi riboxom và số phân tử protein hình thành. Biết rằng mỗi phân tử protein gồm 2 chuỗi polipeptit dài bằng nhau sinh ra cùng trong quá trình tổng hợp protein trên với số lượng bằng nhau

2) tính chiều dài của gen mang thông tin quy định cấu trúc của mỗi chuỗi polipeptit

3) chuỗi polipeptit thứ nhất của phân tử protein: gồm 4 loại axit amin là Leuxin, tirozin, alanin và valinlaafn lượt phân chia theo tỉ lệ 3:3:1:1

-chuỗi polipeptit thứ 2 của phân tử protein gồm 4 loại như sau alanin= 25%; valin=37,5% ,tirozin= 12,5%, còn lại là leuxin. hãy tính số axit amin tự do mỗi loại cần thiết để cấu thành các phân tử protein

0
31 tháng 8 2018

  5' GXT     XTT     AAA     GXT 3'

  3' XGA     GAA     TTT     XGA 5' (mạch mã gốc)

  5' GXU     XUU     AAA     GXU 3' (mARN)

  Ala         Leu         Lys Ala (trình tự axit amin)

  b)Leu – Ala – Val – Lys (trình tự axit amin)

UUA       GXU       GUU       AAA (mARN) (có thể lấy ví dụ khác, do nhiều bộ ba cùng mã hóa 1 loại axit amin).

  ADN: 3' AAT XGA XAA TTT 5' (mạch mã gốc)

          5' TTA  GXT  GTT AAA 3'

6 tháng 12 2021

Tổng số nu của gen

\(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)

Số aa trên protein hoàn thiện

\(\dfrac{2400}{2\times3}-2=398\left(aa\right)\)

6 tháng 12 2021

Số lượng nu của mARN:\(\dfrac{4080}{3,4}=\text{1190}nu\)

Cứ 3 nu mã hóa cho 1 axit amin 

→ Số axit amin là: \(\dfrac{1190}{3}=\text{396}nu\)

1 tháng 8 2018

Chọn đáp án C

I. Đúng

II. Đúng

III. Sai vì operon Lac không bao gồm gen điều hòa R

IV. Sai vì trong 64 bộ ba thì có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin chỉ còn 64 – 3 = 61 bộ ba mã hóa axit amin.

Chọn C.

26 tháng 4 2018

Đáp án D

Có 2 phát biểu đúng là các phát biểu IV, V → Đáp án D

I – Sai. Vì tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.

II – Sai.

III – Sai. Vì tính phổ biến của mã di truyền là các loài sinh vật đều sử dụng chung bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ).