Cho biết oxit của một kim loại có tỉ lệ phần trăm về khối lượng của oxi chiếm 47,06%. Biết trong phân tử gồm 5 nguyên tử tạo thành .
a) Xác định công thức oxit và gọi tên
b) Để điều chế 5,1 gam oxit trên cần nhiệt phan một lượng bao nhiêu hidroxit tương ứng biết H = 80%
a) Đặt công thức oxit chung là MxOy
Theo đề bài ra , ta có : x + y = 5
Mặt khác : %O = 47,06% \(\Rightarrow\) %M = 52,94%
Mà : \(\dfrac{16y}{Mx}=\dfrac{47,06}{52,94}\)
Lập bảng giá trị :
4,5
Nghiệm phù hợp khi x = 2 ; M = 27 \(\Rightarrow\) M là Al
Vậy công thức oxit là Al2O3
b)
2Al(OH)3 \(\rightarrow\) Al2O3 + 3H2O ( 1 )
a---------------\(\dfrac{a}{2}\)
Ta có : \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,1}{102}=0,05\left(mol\right)\)
Từ ( 1 ) \(\Rightarrow n_{Al\left(OH\right)_3}=0,1\left(mol\right)\)
Vì H = 80% nên \(n_{Al\left(OH\right)_3}\) cần dùng là :
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{0,1\cdot100}{80}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al\left(OH\right)_3}=0,125\cdot78=9,75\left(g\right)\)
Vậy cần 9,75 gam Al(OH)3
LÀM LẠI CÂU B QUÊN CÂN BẰNG PTHH:
PT 2Al(0H)3->Al2O3+3H2O
nAl2O3=0,05mol
=> nAl(OH)3 =0,1mol
mà H = 80% nên nAl(OH)3=0,125mol
=> mAl(OH)3 cần dùng = 0,125.78=9,75g
Vậy..........................