Tính khối lượng dung dịch H2SO4 40% cần dùng để pha chế được 200ml dung dịch H2SO4 2M
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
- Nguyên tắc pha loãng: muốn pha loãng h2so4 đặc phải Rót axit sunfuric (H2SO4) vào nước chứ không làm ngược lại. - Thao tác pha loãng: Cho nước tinh khiết vào cốc thí nghiệm. Cho axit sunfuric vào một cốc khác. Tỷ lệ axit/nước bao nhiêu phụ thuộc vào độ loãng của dung dịch.
b)Bước 1: Tính số số mol: nH2SO4 = VH2SO4 . CM H2SO4
Bước 2: Tính số mol NaOH => m NaOH
Bước 3: Tính m ddNaOH dựa vào công thức mdd NaOH = mNaOH : C%
a) Cách pha loãng H2SO4 đặc : muốn pha loãng H2SO4 đặc ta đổ từ từ H2SO4 đặc vào nước (tránh làm ngược lại)
b) 200ml = 0,2l
\(n_{H2SO4}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,4 0,2
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{16.100}{8}=200\left(g\right)\)
1. \(n_{H_2SO_4\left(98\%\right)}=\dfrac{30.1,84.98\%}{98}=0,552\left(mol\right)\)
=>\(V_{H_2SO_4\left(1M\right)}=\dfrac{0,552}{1}=0,552\left(l\right)\)
a)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{300.19,6}{100}=58,8\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.H_2SO_4.9,8\%}=\dfrac{58,8.100}{9,8}=600\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(thêm\right)}=600-300=300\left(g\right)\)
b)
\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd.HCl.1,5M}=\dfrac{0,4}{1,5}=\dfrac{4}{15}\left(l\right)\)
=> \(V_{H_2O\left(thêm\right)}=\dfrac{4}{15}-0,2=\dfrac{1}{15}\left(l\right)=\dfrac{200}{3}\left(ml\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(thêm\right)}=\dfrac{200}{3}.1=\dfrac{200}{3}\left(g\right)\)
Câu 1 :
Gọi $n_{SO_3} = a(mol)$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
Sau khi pha :
$m_{dd} = 80a + 200(gam)$
$m_{H_2SO_4} = 98a + 200.9,8\% = 98a + 19,6(gam)$
Suy ra : $C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{98a + 19,6}{200 + 80a}.100\% = 49\%$
$\Rightarrow a = 1,333(mol)$
$m_{SO_3} = 1,333.80 = 106,64(gam)$
Gọi $m_{oleum} = a(gam) ; m_{H_2SO_4} = b(gam)$
Ta có :
Sau khi trộn :
$m_{oleum} = a + b(gam)$
$m_{SO_3} = a.71\% = 0,71a(gam)$
$\Rightarrow \%SO_3 = \dfrac{0,71a}{a + b}.100\% = 62\%$
$\Rightarrow a + b = 0,4402a$
$\Rightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{1}{1 - 0,4402} = 1,78$
Bài 13 :
\(a)n_{Fe_2O_3} = \dfrac{9,6}{160} = 0,06(mol)\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ n_{HCl} = 6n_{Fe_2O_3} = 0,36(mol)\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,36.36,5}{150}.100\% = 8,76\%\\ \Rightarrow X = 8,76 b) n_{FeCl_3} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,12(mol)\\ m_{FeCl_3} = 0,12.162,5 =19,5(gam)\)
Theo đề bài ta có
Vdd=200ml=0,2 l
Số mol của dung dịch H2SO4 có hòa tan trong 200ml dung dịch H2SO4 2M là :
nH2SO4=CM.V=2.0,2=0,4 mol
\(\Rightarrow\) mct=mH2SO4=0,4.98=39,2 g
\(\Rightarrow\) Khối lượng dung dịch H2SO4 40% cần dùng là :
mdd=\(\dfrac{mct.100\%}{C\%}=\dfrac{39,2.100\%}{40\%}=98g\)
Vậy cần 98g dung dịch H2SO4 40% để pha chế được 200ml dung dịch H2SO4 2M
Đề yêu cầu là tính khối lượng H2SO4 40%