bài 1
hòa tan hoàn toàn 3.42 gam hỗn hợp hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng kế cận vào nước được 50 ml dung dịch A. Để trung hòa dung dịch A cần 40 ml dung dịch NaOH 1.25M
a) xác định công thức cấu tạo của 2 axit và gọi tên các axit
b) tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch A
Bài 2 cho hợp chất hữu cơ X là hợp chất thơm có CTPT là C7H8O2,X tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư số mol H2 thu được = số mol X tham gia fản ứng và X chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. tim cong thuc cau tao cua x viet phuong trinh cua x voi na va naoh ?
bài 1
\(a)\)
Đặt công thức trung bình dạng chung của 2 axit no đơn chức mạc hở và đồng đẳng kế tiếp là: \(C_nH_{2n}O_2\)
Cho hỗn hợp trên vào nước thu được dung dịch A. Khi trung hòa A bằng dung dich NaOH thì:
\(C_nH_{2n}O_2+NaOH--->C_nH_{2n-1}O_2Na+H_2O\)
\(n_{naOH}=1,25.0,04=0,05\left(mol\right)\)
Vì là axit no đơn chức nên \(n_{C_nH_{2n}O_2}=n_{NaOH}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\overline{M_{C_nH_{2n}O_2}}=\dfrac{3,42}{0,05}=68,4\)\((g/mol)\)
\(\Leftrightarrow12\overline{n}+2\overline{n}+32=68,4\)
\(\Rightarrow\overline{n}=2,6\)
Theo đề, hai axit đã cho đồng đẳng kế tiếp nhau:
\(\Rightarrow CTPT:\left\{{}\begin{matrix}C_2H_4o_2\\C_3H_6O_2\end{matrix}\right.\)
\(CTCT:\left\{{}\begin{matrix}CH_3COOH\\C_2H_5COOH\end{matrix}\right.\)
\(b)\)
Gọi a, b lần lượt là số mol của CH3COOH và C2H5COOH
Ta có: \(60a+74b=3,42\)\(\left(I\right)\)
(Đến đây có thể áp dụng quy tắc đường chéo để tìm tỉ lệ về số mol, nhưng không biết đánh như nào cho nó ra quy tắc đường chéo nên này cả, nên mình dùng cách này. Nếu có thể thì bạn nên làm đường chéo cho nhanh :))
Ta có: \(68,4=\dfrac{60a+74b}{a+b}\)
\(\Rightarrow-8,4a+5,6b=0\)\(\left(II\right)\)
Từ (I) và (II) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}60a+74b=3,42\\-8,4a+5,6b=0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,02\\b=0,03\end{matrix}\right.\)
Đến đây bạn có thể tính được nồng độ mol của mỗi chất rồi nhé