K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 5 2017

- Trích các chất trên thành những mẫu thử nhỏ

- Cho các mẫu thử lần lượt với nhau, ta được kết quả như bảng sau:

\(NaHCO_3\) \(HCl\) \(Ba(HCO_3 )_2\) \(MgCl_2\) \(NaCl\)
\(NaHCO_3\) \(---\) \(CO_2\uparrow\) \(---\) \(\downarrow trăng\),\(CO_2\uparrow\) \(---\)
\(HCl\) \(CO_2\uparrow\) \(---\) \(CO_2\uparrow\) \(---\) \(---\)
\(Ba(HCO_3 )_2\) \(---\) \(CO_2\uparrow\) \(---\) \(\downarrow trăng\),\(CO_2\uparrow\) \(---\)
\(MgCl_2\) \(\downarrow trăng\),\(CO_2\uparrow\) \(---\) \(\downarrow trăng\),\(CO_2\uparrow\) \(---\) \(---\)
\(NaCl\) \(---\) \(---\) \(---\) \(---\) \(---\)

+ Mẫu thử nào tạo 1 sủi bọt khí; 1 kết tủa trắng và sủi bọt khí với các mẫu thử khác là \(NaHCO_3\)\(Ba(HCO_3 )_2\)

\(2NaHCO_3+MgCl_2--->2NaCl+MgCO_3\downarrow+CO_2\uparrow+H_2O\)

\(NaHCO_3+HCl--->NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\)

\(Ba\left(HCO_3\right)_2+MgCl_2--->MgCO_3\downarrow+CO_2+H_2O+BaCl_2\)

\(Ba(HCO_3 )_2 +2HCl --->BaCl_2+2CO_2 +2H_2 O\)

+ Mẫu thử nào tạo bọt khí với hai mẫu thử khác HCl

\(NaHCO_3+HCl--->NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\)

\(Ba(HCO_3 )_2 +2HCl --->BaCl_2+2CO_2 +2H_2 O\)

+ Mẫu thử không có hiện tượng gì với các mẫu thử khác là NaCl

+ Mẫu thử tạo kết tủa đồng thời sủi bọt khí với hai mẫu thử là MgCl2

\(2NaHCO_3+MgCl_2--->2NaCl+MgCO_3\downarrow+CO_2\uparrow+H_2O\)

\(Ba\left(HCO_3\right)_2+MgCl_2--->MgCO_3\downarrow+CO_2+H_2O+BaCl_2\)

+ đoạn còn lại .-. em không biết làm :V

4 tháng 5 2017

Em làm tiếp nối chị Rainbow như sau =))

Vì không sử dụng thuốc thử, ta chia mẫu thử các chất với nhau, lập bảng :

\(NaHCO_3\) \(HCl\) \(Ba\left(HCO_3\right)_2\) \(MgCl_2\) \(NaCl\)
\(NaHCO_3\) Không phản ứng Tạo ra bay hơi Tạo ra vừa kết tủa vừa bay hơi. Tạo ra kết tủa Không phản ứng
\(HCl\) Tạo ra bay hơi Không phản ứng Tạo ra bay hơi Không phản ứng Không phản ứng
\(Ba\left(HCO_3\right)_2\) Tạo ra kết tủa và bay hơi Tạo ra bay hơi Không phản ứng Tạo ra kết tủa Không phản ứng
\(MgCl_2\) Tạo ra kết tủa Không phản ứng Tạo ra kết tủa Không phản ứng Không phản ứng
\(NaCl\) Không phản ứng Không phản ứng Không phản ứng Không phản ứng Không phản ứng

Phương trình hóa học :

\(2HCl+Ba\left(HCO_3\right)_2\rightarrow BaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)

\(HCl+NaHCO_3\rightarrow NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\)

\(Ba\left(HCO_3\right)_2+NaHCO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+Na_2CO_3\)

- Nhận ra các chất :

+) Chất nào khi phản ứng tạo ra hai bay hơi thì đó là \(HCl\)

+) Chất nào khi phản ứng tạo ra hai kết tủa thì đó là \(MgCl_2\)

+) Chất nào không phản ứng với các chất còn lại thì đó là \(NaCl\).

- Còn lại các chất \(NaHCO_3\)\(Ba\left(HCO_3\right)_2\) đều tạo ra một kết tủa, một bay hơi, và một kết tủa một bay hơi.

Điện phân nóng chảy dung dịch \(NaCl\) :

\(2NaCl+2H_2O\rightarrow2NaOH+Cl_2\uparrow+H_2\uparrow\)

Dùng \(NaOH\) phản ứng với \(NaHCO_3\)\(Ba\left(HCO_3\right)_2\) :

\(NaHCO_3+NaOH\rightarrow Na_2CO_3\uparrow+H_2O\)

\(Ba\left(HCO_3\right)_2+NaOH\rightarrow BaCO_3\downarrow+Na_2CO_3+H_2O\)

Khi phản ứng \(NaHCO_3\)\(Ba\left(HCO_3\right)_2\) với \(NaOH\), nhận ra ngay \(NaHCO_3\) vì tạo ra bay hơi, còn lại là \(Ba\left(HCO_3\right)_2\) tạo ra kết tủa.

Bài toán hoàn tất.

29 tháng 10 2021
 $HCl$$Ba(OH)_2$$Na_2CO_3$$MgCl_2$
$HCl$không hiện tượngkhông hiện tượngKhí không màukhông hiện tượng
$Ba(OH)_2$không hiện tượngkhông hiện tượngKết tủa trắngKết tủa trắng
$Na_2CO_3$Khí không màuKết tủa trắng không hiện tượngKết tủa trắng
$MgCl_2$không hiện tượngKết tủa trắngKết tủa trắngkhông hiện tượng
Kết quả :(1 khí)(2 kết tủa)(1 khí 2 kết tủa)(2 kết tủa)

 

- mẫu thử tạo 1 khí là HCl

- mẫu thử tạo 2 kết tủa là $Ba(OH)_2,MgCl_2$ - gọi là nhóm 1

- mẫu thử tạo 1 khí và 2 kết tủa là $Na_2CO_3$

Cho dung dịch $Na_2CO_3$ vào nhóm 1, lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi rồi cho vào dd $Na_2CO_3$

- mẫu thử nào tan là $Ba(OH)_2$
$Ba(OH)_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaOH$
$BaCO_3 \xrightarrow{t^o} BaO + CO_2$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$

- mẫu thử không tan là $MgCl_2$
$MgCl_2 + Na_2CO_3 \to MgCO_3 + 2NaCl$
$MgCO_3 \xrightarrow{t^o} MgO + CO_2$

 

Bài 14. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenol phtalein: Na2SO4, H2SO4, BaCl2, NaOH, MgCl2.Bài 15: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung  dịch bằng phương pháp hoá học.a) Na2CO3, HCl, BaCl2b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4Bài 16: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2,...
Đọc tiếp

Bài 14. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenol phtalein: Na2SO4, H2SO4, BaCl2, NaOH, MgCl2.
Bài 15: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung  dịch bằng phương pháp hoá học.

a) Na2CO3, HCl, BaCl2

b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2

c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4

Bài 16: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.

Bài 17: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy phân biệt các dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.

Bài 18: Không được dùng thêm thuốc thử , hãy phân biệt 3 dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn: NaCl, AlCl3, NaOH.

Bài 19. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau mà không dùng thuốc thử nào:

a. HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2.

b.HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.

Bài 20. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4.

Từ bài 16 các bạn tham khảo để làm sau.

 

0
5 tháng 10 2023

- Trích mẫu thử.

- Cho từng mẫu thử pư với nhau.

   Na2CO3 Ba(HCO3)2  NaHSO4  KHCO3Mg(HCO3)2
Na2CO3       -         ↓       ↑       -         ↓
Ba(HCO3)2       ↓        -        ↑↓       -         - 
NaHSO4       ↑          ↑↓       -        ↑         ↑
KHCO3       -         -       ↑       -          -
Mg(HCO3)2       ↓        -       ↑       -         - 

+ Mẫu thử tạo 2 pư có kết tủa và 1 pư sủi bọt khí: Na2CO3.

+ Mẫu thử tạo 1 pư có kết tủa và 1 pư vừa có kết tủa vừa sủi bọt khí: Ba(HCO3)2

+ Mẫu thử tạo 1 pư vừa có kết tủa vừa sủi bọt khí và 3 pư sủi bọt khí: NaHSO4

+ Mẫu thử tạo 1 pư sủi bọt khí: KHCO3

+ Mẫu thử tạo 1 pư có kết tủa và 1 pư sủi bọt khí: Mg(HCO3)2.

- Dán nhãn.

PT: \(Na_2CO_3+Ba\left(HCO_3\right)_2\rightarrow2NaHCO_3+BaCO_{3\downarrow}\)

\(Na_2CO_3+2NaHSO_4\rightarrow2Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)

\(Na_2CO_3+Mg\left(HCO_3\right)_2\rightarrow2NaHCO_3+MgCO_{3\downarrow}\)

\(Ba\left(HCO_3\right)_2+2NaHSO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+Na_2SO_4+2CO_2+2H_2O\)

\(2NaHSO_4+2KHCO_3\rightarrow Na_2SO_4+K_2SO_4+2CO_2+2H_2O\)

\(2NaHSO_4+Mg\left(HCO_3\right)_2\rightarrow Na_2SO_4+MgSO_4+2CO_2+2H_2O\)

 

 

19 tháng 4 2019

10 tháng 12 2017

Đáp án D

Quỳ tím

29 tháng 8 2019

Đáp án A

1 tháng 5 2017

Đáp án A

Dung dịch Ba(OH)2

28 tháng 11 2019

Đáp án A

Dung dịch Ba(OH)2. 

16 tháng 12 2017

Đáp án D