Cho mạch điện như hình vẽ R1=4ôm,R2=16ôm và R3=24ôm.Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AC là 66V a) Tính cường độ dòng điện trong mạch b) Tìm các hiệu điện thế UAB và UAC c) Dùng mỗi dây dẫn có điện trở không đáng kể nối với hai điểm A và B.Tính cương độ dòng điện trong mạch khi đó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tóm tắt:
\(R_1=2\Omega\\ R_2=6\Omega\\ R_3=4\Omega\\ R_4=10\Omega\\ U_{AB}=28V\\ a,R_{tđ}=?\\ b,I_1?\\ I_2=?\\ I_3=?\\ I_4=?\\ c,U_1=?\\ U_2=?\)
Giải:
Cấu tạo: R1nt[R4//(R2ntR3)]
\(R_{23}=R_2+R_3=6+4=10\left(\Omega\right)\)
\(R_{234}=\dfrac{R_4\cdot R_{23}}{R_4+R_{23}}=5\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{234}=7\Omega\)
b,\(I_1=I=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{28}{7}=4\left(A\right)\)
\(I_{234}=I_1=4\left(A\right)\)
\(\Rightarrow U_{23}=U_4=U_{234}=I_{234}\cdot R_{234}=4\cdot5=20\left(V\right)\)
\(I_4=\dfrac{U_4}{R_4}=\dfrac{20}{10}=2\left(A\right)\)
\(I_2=I_3=I_{23}=\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{20}{10}=2\left(A\right)\)
c,\(U_1=R_1\cdot I_1=2\cdot4=8\left(V\right)\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=2\cdot6=12\left(V\right)\)
\(R_1ntR_2ntR_3\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=10+15+25=50\Omega\)
\(I=I_{AC}=\dfrac{U_{AC}}{R_{AC}}=\dfrac{60}{50}=1,2A\)
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=1+\dfrac{8.8}{8+8}=5\Omega\\ I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{5}{5}=1A\\ VìR_1ntR_{23}\\ \Rightarrow I=I_1=I_{23}=1A\\ U_1=R_1.I=1.1=1V\\ U_{23}=U-U_1=5-1=4V\\ VìR_2//R_3\\ \Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=4V\\ I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{8}=0,5A\\ I_3=I-I_2=1-0,5=0,5A\)
U A C = U 1 = I 1 . R 1 = 0,4.14 = 5,6V
U C B = U 23 = U 2 = I 2 . R 2 = 0,3.8 = 2,4V
U A B = U A C + U C B = 5,6 + 2,4 = 8V (vì hai đoạn mạch AC và CB nối tiếp nhau)
a. \(R=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=60+\left(\dfrac{60.120}{60+120}\right)=100\left(\Omega\right)\)
b. \(I=I1=I23=U:R=120:100=1,2A\left(R1ntR23\right)\)
\(U1=I1.R1=1,2.60=72V\)
\(U2=U3=U23=U-U1=120-72=48\left(V\right)\)(R1//R2)
\(\left[{}\begin{matrix}I2=U2:R2=48:60=0,8A\\I3=U3:R3=48:120=0,4A\end{matrix}\right.\)