Cho các dung dịch riêng biệt mất nhãn sau: Na2SO4, AlCl3, FeSO4, NaHSO4, FeCl3. Chỉ dùng dung dịch K2S để nhận biết các dung dịch trên ngay ở lần thử đầu tiên. Viết phương trình hoá học minh học.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kết luận của bạn học sinh hoàn toàn đúng :
Khi cho dung dịch Na2S lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tạo kết tủa keo trắng , khi mùi trứng thối : AlCl3
- Tạo kết tủa đen : FeSO4
- Tạo khí mùi trứng thối : NaHSO4
- Tạo kết tủa vàng : FeCl3
- Không hiện tượng : Na2SO4
3Na2S + 2AlCl3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3H2S
Na2S + FeSO4 → Na2SO4 + FeS
2NaHSO4 + Na2S → 2Na2SO4 + H2S
2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS + S + 6NaCl
Kết luận của bạn học sinh hoàn toàn đúng :
Khi cho dung dịch Na2S lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tạo kết tủa keo trắng , khi mùi trứng thối : AlCl3
- Tạo kết tủa đen : FeSO4
- Tạo khí mùi trứng thối : NaHSO4
- Tạo kết tủa vàng : FeCl3
- Không hiện tượng : Na2SO4
3Na2S + 2AlCl3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3H2S
Na2S + FeSO4 → Na2SO4 + FeS
2NaHSO4 + Na2S → 2Na2SO4 + H2S
2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS + S + 6NaCl
Đáp án: D
Khi tác dụng với Ba(OH)2:
- NH4Cl: Tạo khí mùi khai NH3
- AlCl3: tạo kết tủa keo Al(OH)3, thêm dư Ba(OH)2 thì kết tủa tan
- FeCl3: Tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
- Na2SO4: Tạo kết tủa trắng BaSO4
- (NH4)2SO4: Tạo kết tủa trắng BaSO4 và khí mùi khai NH3
- KCl: không hiện tượng
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ từng mẫu thử vào quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4
+ Quỳ không đổi màu: Na2SO4, BaCl2 (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd H2SO4 vừa nhận biết được
+ Có tủa trắng: BaCl2
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: Na2SO4
- Dán nhãn.
\(NaOH\left(B\right);H_2SO_4\left(A\right);Na_2SO_4\left(M\right);BaCl_2\left(M\right)\)
`-` Trích mẫu thử
`-` Nhỏ lần lượt các mẫu thử lên giấy quỳ tím
`+` Quỳ tím hóa xanh `-> NaOH` (nhận)
`+` Quỳ tím hóa đỏ `-> H_2SO_4` (nhận)
`+` Quỳ tím không đổi màu `-> Na_2SO_4 , BaCl_2` `(1)`
`-` Lần lượt cho dung dịch `BaCl_2` vào `2` mẫu thử ở nhóm `(1)`
`+` Xuất hiện kết tủa màu trắng `-> Na_2SO_4`
`PT: Na_2SO_4 + BaCl_2 -> 2NaCl + BaSO_4`
`+` Mẫu thử còn lại `-> BaCl_2`.
Bài 1 :
- Trích các mầu thử rồi đánh số thứ tự .
- Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào từng dung dịch .
+, Dung dịch làm đổi màu hồng nhạt là NaOH
+, Các dung dịch không có màu là H2O, NaCl, BaCl2, NaHSO4 .
- Lấy dung dịch màu hồng nhạt NaOH nhỏ vào các dung dịch còn lại .
+, Dung dịch làm mất màu hồng là NaHSO4 .
+, Các dung dịch không hiện tượng là H2O, NaCl, BaCl2
PTHH : \(NaOH+NaHSO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
- Nhỏ dung dịch NaHSO4 và các dung dịch còn lại .
+, Dung dịch làm tạo kết tủa trắng là BaCl2 .
PTHH : \(BaCl_2+2NaHSO_4\rightarrow Na_2SO_4+BaSO_4+2HCl\)
+, Các dung dịch không hiện tượng là NaCl, H2O
- Đun các dung dịch còn lại .
+, Dung dịch cô cạn hiện chất rắn khan là NaCl
+, Còn lại không có gì là h2o
Đáp án : C
Dùng Ba(OH)2 thì :
+) NH4Cl : khí mùi khai
+) AlCl3 : Kết tủa keo sau đó tan
+) FeCl3 : Kết tủa nâu đỏ
+) Na2SO4 : kết tủa trắng
+) (NH4)2SO4 : kết tủa trắng + khí mùi khai
+) NaCl : không có hiện tượng gì
Đáp án C
Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với các mẫu thử nhận ra:
- Dung dịch NH4Cl : có khí mùi khai thoát ra
Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
- Dung dịch AlCl3: có kết tủa trắng xuất hiện , tan trong Ba(OH)2 dư
2AlCl3 + 2Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba[Al(OH)4]2
- Dung dịch FeCl3: có kết tủa nâu đỏ
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
- Dung dịch Na2SO4 : Có kết tủa trắng
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH
- Dung dịch (NH4)2SO4 : có kết tủa trắng và khí mùi khai thoát ra
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
- Dung dịch NaCl: không hiện tượng