Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam đồng oxit Cu(OH)2 thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 8 gam.
B. 12 gam.
C. 16 gam.
D. 20 gam.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{PbO}=\dfrac{4,46}{223}=0,02mol\)
\(PbO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Pb+H_2O\)
0,02 0,02 ( mol )
\(m_{Pb}=0,02.207=4,14g\)
=> Chọn D
\(n_{CO_2}=0,3\left(mol\right);n_{OH^-}=0,4\left(mol\right)\)
Lập T : \(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,3}=1,33\) => Tạo 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2
Gọi BaCO3 (x_mol) , Ba(HCO3)2 (y_mol)
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\left(BTNT:Ba\right)\\x+2y=0,3\left(BTNT:C\right)\end{matrix}\right.\)
=> x= 0,1 ;y=0,1
=> \(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
=> Chọn A
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 19,7 gam.
B. 39,4 gam.
C. 59,1 gam.
D. 78,8 gam.
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(0.3................................0.3\)
\(m_{CaCO_3}=0.3\cdot100=30\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\\ m_{hh\left(Al,Zn,Mg\right)}+m_{H_2SO_4}=m_{hh.muoi}+m_{H_2}\\ \Leftrightarrow5,2+14,7=m+0,15.2\\ \Leftrightarrow m=19,6\left(g\right)\\ \Rightarrow Chon.A\)
Ta có : nCu(OH)2=19,6/98=0,2 mol
PTHH:
Cu(OH)2 →to→ CuO + H2O
⇒nCu(OH)2=nCuO=0,2 mol
mCuO=0,2.80=16g
Đáp án:C
\(Cu\left(OH\right)_2\rightarrow CuO+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)