Cho 4,8 magie tac dung vừa đủ vs dung dich axit clhidric HCl
a) Lập PTHH
b) tinh the tich khí hidro
c) tinh khối luong muối magie
d) dẫn khi hidro sinh ra sat ( 3) oxit đun nóng thì thu dc bao nhieu gam sat
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/ a/ PTHH: Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
b/ dH2/KK = 2 / 29 = 0,07
=> H2 nhje hơn không khí 0,07 lần
2/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mMgCl2 = mMg + mHCl - mH2
= 4,8 + 14,6 - 0,4 = 19 gam
Chúc bạn học tốt!!!
\(a) Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Mg} = \dfrac{2,4}{24} = 0,1(mol)\\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ b) n_{HCl} = 2n_{Mg} = 0,2(mol)\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{200}.100\% = 3,65\%\\ c) 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\)
Dù lấy khối lượng Al bằng Mg nhưng sinh ra thể tích hidro khác nhau dẫn đến khối lượng dung dịch tăng ở mỗi thí nghiệm cũng khác nhau.
Do đó, ý kiến trên là sai.
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(n_{Al}=\frac{6,885}{27}=0,255\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=\frac{34,4}{98}=0,351\left(mol\right)\)
Vì 3/2n Al > nH2SO4 nên Al dư\(n_{H2}=n_{H2SO_4}=0,351\left(mol\right)\rightarrow V_{H2}=0,351.22,4=7,8624\left(l\right)\)\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_F=n_{H2}=0,351\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{Fe}=0,351.56=19,656\left(g\right)\)
a) 2Al+3H2SO4--->Al2(SO4)3+3H2
n Al=6,885/27=0,255(mol)
n H2SO4=34,4/98=0,35(mol)
Lập tỉ lệ
0,255/2>0,35/3
-->H2SO4 hết
Theo pthh
n H2=n H2SO4=0,35(mol)
V H2=0,35.22,4=7,84(l)
b) Fe+2HCl---.>FeCl2+H2
0,35<-------------------------0,35(mol)
m Fe cần dùng =0,35.56=19,6(g)
Câu 1:
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Ta có: \(n_{Mg}=\frac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,2}{1}>\frac{0,1}{1}\)
=> Mg dư, H2 hết nên tính theo \(n_{H_2}\).
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Mg\left(phảnứng\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ =>n_{Mg\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\\ n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg\left(dư\right)}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\ n_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
Câu 2:
PTHH: Cu + Cl2 -to-> CuCl2
Ta có: \(n_{Cl_2}=\frac{10,8}{22,4}\approx0,48\left(mol\right)\)
\(n_{CuCl_2}=\frac{63,9}{135}\approx0,47\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,48}{1}>\frac{0,47}{1}\)
=> Cl2 dư, CuCl2 hết nên tính theo \(n_{CuCl_2}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Cu}=n_{CuCl_2}=0,47\left(mol\right)\)
=> \(m_{Cu}=0,47.64=30,08\left(g\right)\)
a. Zn + 2HCl---> ZnCl2 + H2
b. nZn= 0,1 (mol)
Từ PTHH=> nHCl= 0,2(mol)
=> mHCl= 0,2 . 36,5= 7,3 (g)
=> mdd HCl= \(\dfrac{7,3.100}{7,3}\)= 100 (g)
c. Từ PTHH => nH2= 0,1
=> VH2= 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
d. Từ PTHH => nZnCl2 = 0,1 (mol)
=> m ZnCl2= 13,6 (g)
mdd sau phản ứng= 6,5 + 100 - 0,2= 106,3 (g)
=> C% ZnCl2= 12,79%
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ pthh:FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
a) \(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=2.n_{Mg}=0,2.2=0,4mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6g\)
c) \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2mol\)
Thể tích khí hidro sinh ra (ở đktc):
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958l.\)
a) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,1--->0,2------->0,1---->0,1
=> mHCl = 0,2.36,5 = 7,3(g)
b) mMgCl2 = 0,1.95 = 9,5 (g)
c) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
a) PTHH: Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
b) Ta có: nMg = \(\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT, nH2 = nMg = 0,2 (mol)
=> Thể tích H2 thu được: VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
c) Theo PT, nMgCl2 = nMg = 0,2 (mol)
=> Khối lượng MgCl2 thu được: mMgCl2 = 0,2 . 95 = 19 (gam)
d) PTHH: 3H2 + Fe2O3 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O
Bổ sung đề: Toàn bộ khí H2 dẫn qua Fe2O3 (dư) nung nóng ....
Theo PT, nFe = \(\dfrac{0,2\cdot2}{3}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\)
=> Khối lượng Fe thu được: mFe = \(\dfrac{2}{15}\cdot56=7,4667\left(gam\right)\)