Tính số trung bình cộng của các bảng dưới đây ?
Và :
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1
a/ Dấu hiệu : Thời gian giải 1 bài toàn của mỗi học sinh
Số các giá trị là 30
b/ Lập bảng “tần số” .
Gía trị (x) | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 12 | |
Tần số (n) | 2 | 3 | 9 | 7 | 6 | 3 | N=30 |
c/ Tính số trung bình cộng (làm tròn một chữ số thập phân)
\(X=\dfrac{5.2+6.3+7.9+8.7+9.6+12.3}{30}=7,9\)
a, Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.
b,
Giá trị | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 12 |
|
Tần số | 2 | 3 | 9 | 7 | 6 | 3 | N = 30. |
c, Mốt = 7
Trung bình cộng= (5 . 2 + 6 . 3 + 7 . 9 + 8 . 7 + 9 . 6 + 12 . 3) : 30= 7.9.
d, Ở trên này khó vẽ, nên tự vẽ nhé.
- Theo đó công thức:
Cự ly vận chuyển trung bình = Khối lượng luân chuyển/Khối lượng vận chuyển (km).
- Từ công thức, ta tính được bảng sau:
Phương tiện vận tải | Cự ly vận chuyển trung bình (km) |
Đường sắt | 732,1 |
Đường bộ | 57,5 |
Đường sông | 211,0 |
Đường biển | 2186,7 |
Đường hàng không | 1939,8 |
Tổng số | 174,1 |
- Nhận xét
+ Cự ly vận chuyển của các phương tiện vận tải khác nhau, cao nhất là đường biển (2186,7km), đường hàng không (1939,8km), đường sắt, đường sông và đường bộ.
+ Khối lượng vận chuyển không giống nhau giữa các phương tiện vận tải. Cao nhất là đường bộ (1307877,1 nghìn tấn), đường sông (244708,2 nghìn tấn), đường biển, đường sắt và đường hàng không.
+ Khối lượng luân chuyển khác nhau giữa các phương tiện vận tải. Cao nhất là đường biển (152277,2 triệu tấn.km), đường bộ (75162,9 triệu tấn.km), đường sông, đường sắt và đường hàng không
a) Bảng phân bố tần số (về tuổi thọ bóng đèn điện) có thể viết dưới dạng như sau:
Số trung bình về tuổi thọ của bóng đèn trong bảng phân bố trên là:
.(3x1150 + 6x1160 + 12x1170 + 6x1180 + 3x1190)
= 1170.
b) Số trung bình về chiều dài lá cây dương xỉ trong bài tập 2 trong là:
.(8x15 + 18x25 + 24x35 + 10x45) = 31 (cm).