Bài 4 : Tìm số hạt nguyên tử, phân tử có trong:
a. 0,75 mol Fe ; 0,5 mol khí oxi ; 0,25 mol NaCl
b. 50g CaCO3 ; 5,85g NaCl ; 9g nước
c. 2,24 lít khí nito ; 3,36 lít khí clo ; 0,448 lít khí SO2 ở đktc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Số phân tử : \(\dfrac{19,6}{98}.6.10^{23}=1,2.10^{23}\) (phân tử)
b) Số phân tử : \(0,75.6.10^{23}=4,5.10^{23}\) (phân tử)
c) Số phân tử : \(\dfrac{7,2}{18}.6.10^{23}=2,4.10^{23}\) (phân tử)
$a\big)A_{Fe}=0,75.6.10^{23}=4,5.10^{23}$ (nguyên tử)
$b\big)A_{CaCO_3}=0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}$ (phân tử)
$c\big)A_{O_2}=0,05.6.10^{23}=3.10^{22}$ (phân tử)
Bài 1:
a) Số nguyên tử Al: 2. 6.1023=12.1023 (nguyên tử)
b) Số nguyên tử S: 0,1.6.1023= 6.1022 (nguyên tử)
c) nH2O=18/18=1(mol)
=> Tổng số mol nguyên tử: 2.1+1=3(mol)
Số nguyên tử trong 18 gam H2O: 3.6.1023=18.1023 (nguyên tử)
d) nHNO3= 6,3/63=0,1(mol)
Số mol nguyên tử trong 6,3 gam HNO3: 0,1.1+0,1.1+0,1.3=0,5(mol)
Số nguyên tử trong 6,3 gam HNO3: 0,5.6.1023=3.1023 (nguyên tử)
Bài 2:
nNaOH=20/40= 0,5(mol)
Số phân tử NaOH: 0,5.6.1023=3.1023 (phân tử)
Số phân tử H2O= Số phân tử NaOH
<=> nH2O=nNaOH=0,5(mol)
=> mH2O=0,5.18=9(g)
Xác định số nguyên tử có trong:
a) 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium).
-> 2.6,022.1023= 12,044.1023 (ngtu)
b) 1,5 mol nguyên tử carbon.
-> 1,5. 6,022.1023= 9,033.1023 (ngtu)
a. 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium).
2.6,022.1023 = 12,044.1023(nguyên tử)
b) 1,5 mol nguyên tử carbon.
1,5.6,022.1023 =9,033.1023(nguyên tử)
\(n_{H_2O}=\dfrac{24.10^{23}}{6.10^{23}}=4\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{1,44.10^{23}}{6.10^{23}}=0,24\left(mol\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\\ n_C=\dfrac{0,66.10^{23}}{6.10^{23}}=0,11\left(mol\right)\)
a) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử : \(0,2.6,02.10^{23}=1,204.10^{23}\) (nguyên tử)
b) \(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số phân tử : \(0,2.6,02.10^{23}=1,204.10^{23}\) (phân tử)
c) \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> Số phân tử : \(0,15.6,02.10^{23}=0,903.10^{23}\) (phân tử)
\(n_{N_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
=> Số phân tử : \(0,25.6,02.10^{23}=1,505.10^{23}\) (phân tử)
a)
$m_{Ba} = 0,8.137 = 109,6(gam)$
$m_C = 0,8.12 = 9,6(gam)$
$m_O = 0,8.3.16 = 38,4(gam)$
b)
$n_{NH_3} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$
$m_N = 0,4.14 = 5,6(gam)$
$m_H = 0,4.3.1 = 1,2(gam)$
c)
$n_{K_3PO_4} = \dfrac{4,5.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,75(mol)$
$m_K = 0,75.3.39 = 87,75(gam)$
$m_P = 0,75.31 = 23,25(gam)$
$m_O = 0,75.4.16 = 48(gam)$
\(a,\) Số nguyên tử O: \(0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}\)
\(b,\) Số phân tử Cl2: \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\)
\(c,\) Số nguyên tử S: \(1,25.6.10^{23}=7,5.10^{23}\)
\(d,\) Số phân tử SO2: \(0,75.6.10^{23}=4,5.10^{23}\)
\(N_{Fe}=0,1\cdot6\cdot10^{23}=6\cdot10^{22}\left(nguyentuFe\right)\)
\(N_{CO_2}=0,5\cdot6\cdot10^{23}=3\cdot10^{23}\left(phantuCO_2\right)\)
Bài 4:
a) Số hạt nguyên tử Fe: 0,75.6.1023= 4,5.1023 (hạt)
Số hạt phân tử khí O2: 0,5.6.1023= 3.1023 (hạt)
Số hạt phân tử NaCl: 0,25.6.1023 = 1,5.1023 (hạt)
b) nCaCO3=50/100=0,5(mol)
Số hạt phân tử CaCO3: 0,5.6.1023=3.1023 (hạt)
nNaCl=5,85/58,5=0,1(mol)
Số hạt phân tử NaCl: 0,1.6.1023=6.1022 (hạt)
nH2O=9/18=0,5(mol)
Số hạt phân tử H2O: 6.1023. 0,5=3.1023 (hạt)
c) nN2= 2,24/22,4=0,1(mol)
Số hạt phân tử khí N2: 0,1. 6.1023=6.1022 (hạt)
nCl2=3,36/22,4=0,15(mol)
Số hạt phân tử khí Clo: 0,15.6.1023= 9.1022 (hạt)
nSO2= 0,448/22,4=0,02(mol)
Số hạt phân tử khí SO2: 0,02. 6. 1023 = 1,2.1022 (hạt)
A