-Soạn bài: Câu trần thuật đơn có từ LÀ
-Soạn bài: Câu trần thuật đơn ko có từ LÀ
( giúp mk zớiiiiiiiiiiiiiiiii)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo mk là :
-Giống nhau :
+Đều là câu trần thuật đơn
+Đều do một cụm Chủ ngữ - Vị ngữ tạo thành
+Đều dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về 1 sự việc, sự vật hay để nêu 1 ý kiến
-Khác nhau:
+ Câu trần thuật đơn có từ là : vị ngữ kết hợp với từ ''là''
+ Câu trần thuật đơn không có từ là : vị ngữ không có từ là
Câu trần thuật đơn có từ là : vị ngữ kết hợp với từ ''là''
Câu trần thuật đơn không có từ là : vị ngữ không có từ là
Giống:
+ đều có 1 cụm chủ -vị tạo thành
+ dùng để tả , giới thiệu ,...
Khác
+ câu trần thuật đơn có từ là thì có từ là còn câu trần thuật dơn ko có từ là thì ko có từ là
+câu trần thuật dơn có từ là có thể dùng bất cứ trợ từ nào
+câu TTĐ ko có từ là chỉ có thể dùng trợ từ chưa phải,ko phải
a)Em là học sinh lớp 6A.
Bố em là công nhân.
Mẹ em là giáo viên.
Em trai em là học sinh mẫu giáo.
Ông em là bộ đội về hưu.\(\)
*chú ý:5 câu trên là câu giới thiệu.
b)Em đang jọc bài.
Bố em đang đọc báo.
Em trai em đang chơi đồ chơi.
Mẹ em đạng nấu cơm.
Ông em đang tưới cây.
*chú ý:5 câu trên đều là câu kể.
Lượm là một chú bé liên lạc hồn nhiên, vô tư, nhí nhảnh, yệu đời và có lòng yêu nước sâu sắc. Tuy còn nhỏ nhưng lượm rất gan dạ,dũng cảm như 1 chiến binh thực sự. Lượm luôn hoàn thành xuất xắc nhiệm vụ của mình. Em rất khâm phục. Lượm đã hy sinh anh dũng nhưng hình ảnh Lượm vẫn sống mãi trong lòng chúng ta. Lượm xứng đáng là tấm gương sáng cho em và cho mọi thế hệ người Việt học tập và noi theo.
Câu trần thuật đơn: câu đầu tiên e nhé!
Lượm là một chú bé liên lạc nhỏ tuổi.Dáng người chú bé nhỏ nhắn nhưng Lượm rất nhanh nhẹn .Cái chân thoăn thoắt trên đường đạn lửa để chuyển thư liên lạc.Bộ trang phục là bộ quần áo của những người đi liên lạc trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Cái xắc xinh xinh luôn đeo bên mình. Cái đầu nghênh nghênh đội chiếc mũ trắng tinh khôi. Chú bé luôn yêu đời, luôn huýt sáo, luôn đáng yêu và tinh nghịch. Lời nói giản dị, chân thật. Chú bé đã hi sinh trên đường đi liên lạc. Nhưng hình ảnh Lượm sẽ vẫn còn mãi trong lòng mọi người, còn mãi với quê hương, đất nước.
Câu trần thuật đơn có từ là:
Em là một học sinh
Câu trần thuật đơn không có từ là:
Em bị ốm
tham khảo
Buổi sáng mùa hè ở quê hương thật yên lành và trong trẻo. Sau một đêm dài, ông mặt trời thức giấc từ từ nhô lên sau lũy tre làng, chiếu những tia nắng yếu ớt đầu tiên đánh thức nhân gian. Vạn vật đang ngủ say bỗng bừng lên trong nắng sớm. Những giọt sương như hạt ngọc trời long lanh vẫn còn đọng lại trên những chiếc lá, giăng mắc trên những lùm cây tạo một sự huyền ảo mơ hồ. Chú gà trống dường như cũng thức giấc cùng ông mặt trời, đứng trên đống rơm gáy vang bài ca quen thuộc chào đón ngày mới. Màu xanh của cây được ánh nắng chiếu vào trở nên tươi tắn, rực rỡ hơn, tràn đầy nhựa sống. Những chú chim cũng rời tổ bay lượn khắp trời, vui vẻ hót lên những khúc ca hay nhất để ca ngợi quê hương yên bình và hạnh phúc.
Soạn bài câu trần thuật đơn.
I. Câu trần thuật đơn là gì?Câu 1: Các câu này dùng để trần thuật.
CâuKiểu câu
Chưa nói hết câu, tôi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. | Câu trần thuật |
Rồi, với bộ điệu khinh khỉnh, tôi mắng: | Câu trần thuật |
Thông ngách sang nhà ta? | Câu nghi vấn chức năng bộc lộ cảm xúc |
Dễ nghe nhỉ! | Câu cảm thán |
Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. | Câu cầu khiến |
Đào tổ nông thì cho chết! | Câu cảm thán |
Tôi về không một chút bận tâm | Câu trần thuật |
Chú mày hôi như cú mèo thế này ta nào chịu được. | Câu trần thuật |
Câu 2: Xác định thành phẩn chủ, vị của các câu trần thuật.
Chủ ngữVị ngữ
Tôi | đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài |
Tôi | mắng |
Chú mày (CN 1), Ta (CN 2) | hôi như cú mèo thế này (VN 1)/ nào chịu được (VN 2) |
Tôi | về không một chút bận tâm |
Câu 3: Xếp các câu trên.
- Câu do 1 cặp chủ vị tạo thành:
+ Tôi đã hếch răng lên xì một hơi rõ dài
+ Rồi, với bộ điệu khinh khỉnh, tôi mắng:
+ Tôi về không một chút bận tâm
- Câu do 2 cặp chủ vị tạo thành:
+ Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được.
II. Luyện tậpCâu 1 (trang 101 sgk ngữ văn 6 tập 2): Câu trần thuật đơn
Chủ ngữVị ngữ
Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô | là một ngày trong trẻo, sáng sủa |
… bầu trời Cô Tô | cũng trong sáng như vậy |
→ Các câu trần thuật đơn dùng để kể tả về một sự vật hay sự việc nào đó.
Câu 2 (trang 102 sgk ngữ văn 6 tập 2):
Cả 3 câu a, b và c đều là câu trần thuật đơn và có tác dụng giới thiệu nhân vật truyện.
Câu 3 (trang 102 sgk ngữ văn 6 tập 2):
Trong các câu a, b, c dưới đều là những câu trần thuật nhưng nó còn có tác dụng kể, tả về nhân vật.
- Các nhân vật phụ được giới thiệu trước, sau đó mới nói đến nhân vật chính.
+ Các nhân vật chính: Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, em bé thông minh.
+ Các nhân vật phụ: hai vợ chồng ông lão sinh ra cậu bé làng Gióng, Hùng Vương và Mị Nương, Viên quan đi tìm người tài giỏi.
Câu 4 (trang 103 sgk ngữ văn 6 tập 2):
a, Ngoài tác dụng giới thiệu nhân vật, câu này còn có nghĩa kể, thuật lại việc "dốc hết vốn" để mua gỗ làm nghề đẽo cày.
b, Câu đơn ngoài việc kể về nhân vật, còn có tác dụng miêu tả về nhân vật.
Câu 1: Phân tích thành phần chủ ngữ, vị ngữ:
Chủ ngữVị ngữ
Bà đỡ Trần | Là người huyện Đông Triều |
Truyền thuyết | là loại truyện dân gian … tưởng tượng kì ảo. |
Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô | là một ngày trong trẻo, sáng sủa |
Dế Mèn trêu chị Cốc | là dại |
Câu 2: Các vị ngữ đều có từ là kết hợp với cụm danh từ
Vị ngữ ở các câu trên do cụm:
a, Từ là + cụm danh từ (người huyện Đông Triều)
b, Từ là + cụm danh từ (loại truyện dân gian)
c, Từ là + cụm danh từ (một ngày trong trẻo, sáng sủa)
d, Từ là + tính từ (dại)
Câu 3:
a, Bà đỡ Trần (không) là người huyện Đông Triều.
b, Truyền thuyết (không phải) là loại truyện dân gian kể về nhân vật… kì ảo.
c, Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô (không phải )là ngày trong trẻo, sáng sủa.
d, Dế Mèn trêu chị Cốc (chưa phải) là dại.
II. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ LÀ1. Câu (2) vị ngữ trình bàu cách hiểu về sự vật hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.
2. Câu (1) giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.
3. Câu (3) miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, khái niệm nói ở chủ ngữ.
4. Câu ( 4) vị ngữ thể hiện sự đánh giá đối tượng, sự vật, hiện tượng.
III. Luyện tậpCâu 1 (trang 115 sgk ngữ văn 6 tập 2): Câu trần thuật đơn có từ là:
Chủ ngữVị ngữ
Hoán dụ | Là gọi tên sự vật.. sự diễn đạt |
Người ta | Gọi chàng là Sơn Tinh |
Tre | Còn là nguồn vui… tuổi thơ |
Nhạc của trúc, nhạc của tre | Là khúc nhạc đồng quê |
Bồ các | Là bác chim ri |
Vua | Nhớ công ơn phong là Phù Đổng.. quê nhà. |
Khóc | Là nhục |
Rên | Hèn |
Van | Yếu đuối |
Dại khờ | Là những lũ người câm |
Câu 2 (trang 116 sgk ngữ văn 6 tập 2): Xác định C – V và nội dung câu
a, Kiểu câu định nghĩa
b, Kiểu câu giới thiệu
c, Kiểu câu miêu tả
d, Kiểu câu giới thiệu
đ, Kiểu câu miêu tả
e, Kiểu câu đánh giá
Câu 3 (trang 116 sgk ngữ văn 6 tập 2):
Nam là cậu bạn thân nhất của tôi thời cấp ba. Cậu bạn thường xuyên tập luyện thể thao nên chân tay luôn săn chắc, dáng người khỏe mạnh. Đôi mắt luôn sáng lấp lánh toát lên vẻ thông minh, hóm hỉnh. Mái tóc cắt gọn gàng ôm lấy gương mặt hơi bầu bĩnh của bạn. Trong học tập bạn được mệnh danh là “thần đồng Toán học” vì bạn học rất giỏi môn này và thường xuyên giúp các bạn trong lớp. Ngoài việc học Nam thường xuyên tham gia các hoạt động tập thể. Bạn là chân sút cừ trong đội bóng của trường. Em rất vui và hãnh diện vì có người bạn tốt như Nam.
Soạn bài: Câu trần thuật đơn có từ là
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là a) Phân tích thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: (1) Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều. (Vũ Trinh) (2) Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. (Theo Ngữ văn 6, tập 1) (3) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. (Nguyễn Tuân) (4) Dế Mèn trêu chị Cốc là ngông cuồng. Gợi ý: - (1):Soạn bài : Câu trần thuật đơn không có từ là
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là a) Tìm chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau: (1) Phú ông mừng lắm. (Sọ Dừa) (2) Chúng tôi tụ hội ở góc sân. (Duy Khán) Gợi ý: Muốn xác định chủ ngữ, hãy đặt câu hỏi với vị ngữ (ví dụ: ai mừng lắm?); và ngược lại, muốn xác định vị ngữ, hãy đặt câu hỏi với chủ ngữ (ví dụ: Chúng tôi làm gì?) - (1):