K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 8 2021

 400 ml dd E gồm AlCl3 xM và Al2(SO4)3 yM + 0,612 mol NaOH → 0,108 mol Al(OH)3.
400 ml E + BaCl2 dư → 0,144 mol ↓BaSO4.
 => n BaSO4 = 3y = 0,144 → y = 0,048 (*).
Ở TN1:

nAl(OH)3 = nAl3+ - (nOH- - 3nAl3+)

= 4nAl3+ - nOH-

= 4(x + 2y) - 0,612 = 0,108 (**)
Từ (*), (**) => x = 0,084.

21 tháng 12 2018

Đáp án D. 

1 tháng 11 2018

Đáp án D

11 tháng 8 2017

Đáp án C

Trong 400 ml dung dịch E có :

⇔ n OH -   ban   đầu > n OH - / Al OH 3

= 0,072 mol

Vậy trong phản ứng của E với dung dịch NaOH đã có hiện tượng hòa tan một phần kết tủa.

Áp dụng bảo toàn điện tích trong dung dịch G, ta có :

Suy ra :  x:y = 0,21:0,12 = 7:4

27 tháng 2 2019

Đáp án C

14 tháng 3 2018

Chọn đáp án D

18 tháng 2 2017

Đáp án C

● Nhận xét: Khi gặp dạng bài này ta nên xét trường hợp dễ xảy ra nhất, đó là Al(OH)3 bị tan một phần.

11 tháng 2 2017

Đáp án D

   1.Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa Tỉ lệ x : y là  2.Cho 200 ml dd gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45; HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V(lít) dd C chứa NaOH 0,02 M và Ba(OH)2 0,01 M...
Đọc tiếp

 

 

 

1.Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa Tỉ lệ x : y là

 

 

2.Cho 200 ml dd gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45; HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V(lít) dd C chứa NaOH 0,02 M và Ba(OH)2 0,01 M Hãy tính thể tich V(lít) cần dùng để thu được kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa Al(OH)3 tan hết Tính lượng kết tủa đó (giả sử khi Mg(OH)2 kết tủa hết thì Al(OH)3 tan trong kiềm kh ng đáng kể)

 

3.Cho 200ml dung dịch NaOH vào 200g dung dịch Al2(SO4)3 1,71% Sau phản ứng thu được 0,78g kết tủa Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH tham gia phản ứng

 

giải bằng pthh, không dùng pt ion

1

Bài 1:

400ml dd E chứa \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:0,4x\left(mol\right)\\Al_2\left(SO_4\right)_3:0,4y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Xét TN2:

\(n_{BaSO_4}=\dfrac{33,552}{233}=0,144\left(mol\right)\)

=> \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,144}{3}=0,048\left(mol\right)\)

=> y = 0,12

Xét TN1:

\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{8,424}{78}=0,108\left(mol\right)\)

nNaOH = 0,612.1 = 0,612 (mol)

Do \(3.n_{Al\left(OH\right)_3}< n_{NaOH}\) => Kết tủa bị hòa tan 1 phần

PTHH: Al2(SO4)3 + 6NaOH --> 3Na2SO4 + 2Al(OH)3

          0,048------>0,288------------------->0,096

            AlCl3 + 3NaOH --> 3NaCl + Al(OH)3

           0,4x--->1,2x------------------>0,4x

           Al(OH)3 + NaOH --> NaAlO2 + 2H2O

     (0,324-1,2x)<-(0,324-1,2x)

=> 0,096 + 0,4x - (0,324-1,2x) = 0,108

=> x = 0,21 

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,21}{0,12}=\dfrac{7}{4}\)

Bài 3:

\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{200.1,71\%}{342}=0,01\left(mol\right)\)

\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{0,78}{78}=0,01\left(mol\right)\)

- Nếu kết tủa không bị hòa tan:
PTHH: 6NaOH + Al2(SO4)3 --> 3Na2SO4 + 2Al(OH)3

             0,03<-------------------------------0,01

=> \(C_M=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)

- Nếu kết tủa bị hòa tan 1 phần

PTHH: 6NaOH + Al2(SO4)3 --> 3Na2SO4 + 2Al(OH)3

             0,06<---0,01-------------------------->0,02

             Al(OH)3 + NaOH --> NaAlO2 + 2H2O

            0,01---->0,01

=> \(C_M=\dfrac{0,06+0,01}{0,2}=0,35M\)

Sao lại báo cáo, chuẩn câu hỏi r còn j

11 tháng 1 2017

Đáp án B

+     n A l 2 ( S O 4 ) 3 = 0 , 05     m o l ;     n B a ( O H ) 2 = 0 , 15 ;     n K O H = 0 , 3 x . +     n B a S O 4 = n B a 2 + = n S O 4 2 - = 0 , 15 n A l ( O H ) 3 = 36 , 9 - 0 , 15 . 233 78 = 0 , 025 < n A l 3 + = 0 , 1 +     K + :     0 , 3 x A l O 2 - :     0 , 1 - 0 , 025 = 0 , 075 ⏟ d d   s a u   p h ả n   ứ n g ⇒ 0 , 3 x = 0 , 075 ⇒ x = 0 , 25